Tư vấn
Thuế TNDN | 21/05/2025 | 29 phút đọc

Chi phí được trừ thuế TNDN

Tải xuống nội dung tóm tắt
Chi phí được trừ

Nội dung chính

Chi phí được trừ thuế TNDN là căn cứ quan trọng giúp doanh nghiệp giảm gánh nặng thuế hợp pháp. Theo Thông tư 96/2015/TT-BTC, chỉ những khoản chi liên quan trực tiếp đến hoạt động kinh doanh, có chứng từ hợp lệ và thanh toán đúng quy định mới được tính vào chi phí hợp lý. Thực tế, không ít doanh nghiệp bị loại chi phí khi thanh tra do thiếu hóa đơn, sai hình thức thanh toán hoặc chi vượt mức quy định. Vậy đâu là các khoản chi được chấp nhận, trường hợp nào không cần hóa đơn vẫn hợp lệ, và cách nào để doanh nghiệp kiểm soát rủi ro thuế hiệu quả?

Tổng quan về chi phí được trừ

Quản lý thuế không chỉ là nghĩa vụ pháp lý mà còn là chiến lược tài chính quan trọng của doanh nghiệp. Trong đó, chi phí được trừ là công cụ giúp tối ưu hóa thuế TNDN, giảm gánh nặng thuế hợp pháp và cải thiện dòng tiền. Việc áp dụng đúng quy định về chi phí được trừ còn nâng cao hiệu quả kinh doanh và bảo đảm tính minh bạch tài chính. Ngược lại, nếu ghi nhận sai hoặc thiếu chứng từ, doanh nghiệp dễ bị loại chi phí, truy thu thuế và xử phạt trong quá trình thanh tra, kiểm tra.

Chi phí được trừ là gì?

Chi phí được trừ là các khoản chi hợp lý, hợp lệ, có đầy đủ chứng từ và phục vụ trực tiếp cho hoạt động sản xuất kinh doanh, được phép khấu trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp. Việc hiểu và áp dụng đúng nguyên tắc này giúp doanh nghiệp giảm thiểu nghĩa vụ thuế một cách hợp pháp, đồng thời tránh nguy cơ bị loại chi phí, truy thu thuế hoặc xử phạt trong các kỳ thanh tra, kiểm tra thuế.

Vai trò của chi phí được trừ 

Trong hoạt động quản trị tài chính và thuế, chi phí được trừ không chỉ là một quy định pháp lý, mà còn là công cụ quan trọng giúp doanh nghiệp quản lý hiệu quả nghĩa vụ thuế và duy trì sự minh bạch trong hoạt động kinh doanh. Cụ thể, vai trò của chi phí được trừ thể hiện ở những khía cạnh sau:

Tối ưu hóa nghĩa vụ thuế TNDN

Việc đưa đúng và đủ các khoản chi hợp lệ vào chi phí được trừ giúp doanh nghiệp giảm phần thu nhập chịu thuế, từ đó giảm số thuế TNDN phải nộp một cách hợp pháp. Đây là cách tối ưu tài chính mà không vi phạm quy định pháp luật.

Phản ánh chính xác kết quả kinh doanh

Nếu chi phí không được ghi nhận đúng quy định, báo cáo tài chính sẽ không phản ánh trung thực lợi nhuận thực tế của doanh nghiệp. Nhờ áp dụng chuẩn mực về chi phí được trừ, doanh nghiệp đảm bảo tính minh bạch và đáng tin cậy của báo cáo tài chính.

Hạn chế rủi ro pháp lý và xử phạt

Trong các kỳ thanh tra, kiểm tra thuế, những khoản chi không hợp lệ sẽ bị loại, dẫn đến việc bị truy thu, phạt chậm nộp hoặc phạt vi phạm hành chính. Ghi nhận đúng chi phí được trừ giúp doanh nghiệp giảm thiểu rủi ro này.

Tăng uy tín với nhà đầu tư, đối tác và ngân hàng

Doanh nghiệp có báo cáo tài chính minh bạch, chi phí hợp lệ rõ ràng sẽ tạo được niềm tin cho các đối tác, ngân hàng và nhà đầu tư. Điều này giúp thuận lợi hơn trong việc huy động vốn hoặc mở rộng hợp tác kinh doanh.

Hỗ trợ quản trị nội bộ và ra quyết định

Việc kiểm soát và hạch toán đúng chi phí được trừ cũng là cơ sở để ban lãnh đạo đánh giá hiệu quả hoạt động, từ đó đưa ra chiến lược kinh doanh, đầu tư hoặc cắt giảm chi phí hợp lý.

Ba điều kiện để chi phí được trừ

Theo quy định tại Điều 4 Thông tư 96/2015/TT-BTC (sửa đổi, bổ sung Thông tư 78/2014/TT-BTC), một khoản chi được coi là hợp lệ để tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN cần thỏa mãn đồng thời ba điều kiện sau:

  • Khoản chi đó phải phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp;
  • Có đầy đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật về thuế và kế toán;
  • Trường hợp giá trị thanh toán từ 20 triệu đồng trở lên thì phải thực hiện qua phương thức không dùng tiền mặt.

Cơ sở pháp lý liên quan đến chi phí được trừ thuế TNDN

Việc xác định chi phí được trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp được điều chỉnh bởi nhiều văn bản pháp luật, từ Luật, Nghị định, Thông tư cho đến các công văn hướng dẫn của cơ quan thuế. Hiểu và áp dụng đúng những căn cứ này giúp doanh nghiệp hạch toán chính xác, tránh rủi ro bị loại chi phí, truy thu hoặc xử phạt, đồng thời đảm bảo báo cáo tài chính minh bạch và tuân thủ quy định. Bảng dưới đây tổng hợp các văn bản pháp luật quan trọng, nội dung chính và điểm cần lưu ý khi áp dụng:

Bảng tổng hợp các văn bản pháp lý liên quan đến chi phí được trừ thuế TNDN
Văn bản pháp luật Nội dung chính Điểm đáng chú ý
Luật Thuế TNDN số 14/2008/QH12 (03/6/2008) Quy định nguyên tắc chung về thu nhập chịu thuế, chi phí hợp lý Là nền tảng pháp lý cao nhất về thuế TNDN
Luật số 32/2013/QH13 (sửa đổi, bổ sung Luật TNDN) Bổ sung, điều chỉnh quy định về chi phí, thu nhập chịu thuế Mở rộng và thu hẹp một số khoản chi được trừ
Nghị định 218/2013/NĐ-CP (26/12/2013) Hướng dẫn chi tiết thi hành Luật Thuế TNDN Là căn cứ để Bộ Tài chính ban hành Thông tư hướng dẫn
Thông tư 78/2014/TT-BTC (18/6/2014) Hướng dẫn thi hành Nghị định 218/2013/NĐ-CP Đưa ra các nhóm chi phí được trừ và không được trừ
Thông tư 96/2015/TT-BTC (22/6/2015) Sửa đổi, bổ sung Thông tư 78/2014/TT-BTC Điều 4: quy định 3 điều kiện để chi phí được trừ (liên quan SXKD, chứng từ hợp pháp, thanh toán không dùng tiền mặt với khoản >20 triệu)
Thông tư 25/2018/TT-BTC (16/3/2018) Tiếp tục sửa đổi, bổ sung Thông tư 78 và 96 Bổ sung quy định về chi phí phúc lợi cho người lao động, được trừ nhưng khống chế tối đa = 1 tháng lương bình quân/năm
Công văn hướng dẫn của Bộ Tài chính, Tổng cục Thuế Hướng dẫn xử lý chi phí trong các tình huống cụ thể Không có giá trị pháp lý cao như luật/thông tư nhưng rất quan trọng trong thực tiễn áp dụng

Vì sao doanh nghiệp cần xác định đúng chi phí được trừ?

Xác định đúng chi phí được trừ là bước quan trọng giúp doanh nghiệp bảo vệ lợi ích tài chính và tuân thủ đúng quy định pháp luật. Trước hết, việc hạch toán sai hoặc đưa vào những khoản chi không hợp lệ có thể dẫn đến nguy cơ bị loại khi cơ quan thuế tiến hành thanh tra, từ đó phát sinh nghĩa vụ truy thu và xử phạt hành chính.

Vì sao doanh nghiệp cần xác định đúng chi phí được trừ
Vì sao doanh nghiệp cần xác định đúng chi phí được trừ

Ngoài ra, khi chi phí được ghi nhận đúng và đủ, doanh nghiệp có cơ hội giảm nghĩa vụ thuế một cách hợp pháp, tối ưu hóa dòng tiền và tăng lợi nhuận sau thuế. Điều này không chỉ cải thiện hiệu quả tài chính mà còn góp phần củng cố uy tín doanh nghiệp trong các hoạt động như huy động vốn, đánh giá tín nhiệm hoặc gọi đầu tư.

Cuối cùng, báo cáo tài chính phản ánh trung thực chi phí thực tế sẽ giúp doanh nghiệp kiểm soát ngân sách hiệu quả hơn, dễ dàng phân tích tỷ suất lợi nhuận, đánh giá hiệu suất hoạt động và ra quyết định quản trị đúng hướng.

Các khoản chi phí được trừ khi tính thuế TNDN

Trên thực tế, nếu doanh nghiệp không ghi nhận đầy đủ hoặc không đáp ứng đúng quy định về chứng từ, mục đích sử dụng và phương thức thanh toán, thì các khoản chi này sẽ bị loại khỏi chi phí được trừ trong quá trình thanh tra hoặc kiểm tra thuế. Điều này có thể dẫn đến việc bị truy thu thuế, phạt chậm nộp và phát sinh nhiều rủi ro tài chính.

Các khoản chi phí được trừ khi tính thuế TNDN
Các khoản chi phí được trừ khi tính thuế TNDN

Bảng dưới đây tổng hợp các nhóm chi phí được phép tính vào chi phí hợp lệ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN, kèm theo điều kiện hồ sơ, chứng từ và căn cứ pháp lý tương ứng.

Bảng tổng hợp các khoản chi phí được trừ khi tính thuế TNDN 
Nhóm chi phí Khoản chi cụ thể Điều kiện cần lưu ý Căn cứ pháp lý
Chi phí SXKD – Mua nguyên vật liệu, hàng hóa, công cụ, dụng cụ 

– Thuê tài sản, máy móc, thiết bị, phương tiện vận tải

– Khấu hao TSCĐ hợp lệ

Có chứng từ hợp pháp; TSCĐ khấu hao theo khung quy định Thông tư 96/2015, Điều 4.1
Chi phí nhân sự – Tiền lương, tiền công, phụ cấp 

– Các khoản trích BHXH, BHYT, BHTN 

– Chi phúc lợi cho NLĐ (tối đa bằng 01 tháng lương bình quân/năm)

Có HĐLĐ, bảng lương, chứng từ chi; phúc lợi phải có quy chế/quyết định DN Thông tư 96/2015, Điều 4.2; Thông tư 25/2018
Chi phí quản lý DN – Văn phòng phẩm, điện, nước, internet, điện thoại 

– Thuê văn phòng, kho bãi, chi phí sửa chữa 

– Dịch vụ thuê ngoài: bảo vệ, vệ sinh, kiểm toán, tư vấn

Có hóa đơn hợp lệ; khoản chi >20 triệu phải thanh toán qua NH Thông tư 96/2015, Điều 4.1
Chi phí tài chính – Lãi vay phục vụ SXKD (không vượt trần quy định)

– Phí bảo hiểm tài sản, cháy nổ bắt buộc 

– Phí ngân hàng (chuyển tiền, bảo lãnh, thanh toán quốc tế)

Lãi vay từ tổ chức/cá nhân không phải TCTD không vượt 150% lãi suất cơ bản Thông tư 96/2015, Điều 4.2; Nghị định 218/2013
Chi phí marketing, bán hàng – Quảng cáo, tiếp thị, khuyến mại, hoa hồng môi giới 

– Vận chuyển, bốc dỡ, lưu kho, bảo quản hàng hóa 

– Hội nghị khách hàng, chi tiếp khách (theo mức khống chế)

Có hợp đồng/dự toán, chứng từ chi; tuân thủ mức khống chế chi tiếp khách Thông tư 96/2015, Điều 4.2
Chi phí khác – Trích lập dự phòng (giảm giá HTK, nợ phải thu khó đòi) 

– Dịch vụ CNTT, phần mềm bản quyền 

– Công tác phí (vé, lưu trú, đi lại)

Có quyết định/phiếu cử đi công tác, hóa đơn vé/máy bay/khách sạn Thông tư 96/2015, Điều 4.2; Công văn 4003/TCT-CS (2016)

Việc rà soát định kỳ các khoản chi theo nhóm như trên không chỉ giúp doanh nghiệp chủ động trong quá trình quyết toán thuế, mà còn tạo nền tảng minh bạch cho việc lập kế hoạch tài chính và quản trị dòng tiền hiệu quả hơn.

Chi phí không được trừ khi tính thuế TNDN

Không phải khoản chi nào phát sinh trong quá trình kinh doanh cũng được đưa vào chi phí hợp lý. Theo Thông tư 96/2015/TT-BTC, những khoản không đáp ứng điều kiện về mục đích, chứng từ hoặc vượt định mức quy định sẽ bị loại khi xác định thu nhập chịu thuế.

Một số nhóm chi phí thường bị loại gồm:

  • Khoản chi vượt định mức, như: Chi tiếp khách, quà tặng hoặc quảng cáo vượt giới hạn 15% doanh thu (với doanh thu trên 20 tỷ đồng);
  • Khoản chi không chứng minh được phục vụ SXKD: Thiếu hóa đơn, sai đối tượng, không có hợp đồng hợp lệ;
  • Chi phí liên quan đến vi phạm pháp luật: Tiền phạt vi phạm hành chính, khoản chi không được pháp luật cho phép (như chi đất đai sai quy định);
  • Lãi vay trong giao dịch liên kết vượt ngưỡng 30% EBITDA, theo Nghị định 132/2020/NĐ-CP.

Ngoài các nhóm nêu trên, nhiều doanh nghiệp còn gặp các lỗi kỹ thuật khiến chi phí bị loại, dù có đầy đủ chứng từ. Những sai lầm phổ biến bao gồm:

  • Hóa đơn ghi sai tên, mã số thuế doanh nghiệp;
  • Thanh toán tiền mặt cho khoản chi từ 20 triệu đồng trở lên;
  • Hạch toán sai kỳ kế toán hoặc ghi nhận chi phí quá thời điểm phát sinh.

Việc kiểm soát nội bộ tốt, rà soát hồ sơ kế toán kỹ lưỡng và tuân thủ đầy đủ các nguyên tắc về chi phí được trừ sẽ giúp doanh nghiệp hạn chế tối đa rủi ro thuế trong các kỳ thanh – kiểm tra.

Các khoản chi phí hợp lý không cần hóa đơn: Trường hợp ngoại lệ và cách chứng minh

Theo quy định, chi phí được trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp phải có đầy đủ hóa đơn, chứng từ. Tuy nhiên, vẫn tồn tại một số trường hợp ngoại lệ được pháp luật cho phép không cần hóa đơn, nhưng doanh nghiệp phải đảm bảo có chứng từ thay thế và chứng minh được tính hợp lý, hợp lệ của khoản chi.

Một số tình huống tiêu biểu bao gồm:

  • Mua hàng hóa, dịch vụ từ cá nhân không kinh doanh, có tổng doanh thu dưới 100 triệu đồng/năm. Đây là đối tượng không thuộc diện phải xuất hóa đơn theo quy định của pháp luật về thuế.
  • Thuê nhà từ cá nhân, trong đó doanh nghiệp là bên nộp thay thuế thu nhập cá nhân và lệ phí môn bài. Khoản chi này vẫn được tính vào chi phí nếu có đầy đủ chứng từ nộp thay theo mẫu quy định.
  • Mua hàng tại vùng sâu, vùng xa, nơi người bán không có điều kiện lập hóa đơn, nhưng giao dịch được chứng minh là phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh.

Để khoản chi này được chấp nhận khi quyết toán thuế, doanh nghiệp cần chuẩn bị các chứng từ thay thế, bao gồm:

  • Biên bản giao nhận hàng hóa, dịch vụ kèm theo phiếu chi hoặc chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt;
  • Tờ khai thuế nộp thay cá nhân (trong trường hợp thuê nhà);
  • Thuyết minh rõ ràng về mục đích sử dụng khoản chi cho hoạt động sản xuất kinh doanh.

Ví dụ minh họa: Khoản chi được trừ và bị loại

Bảng dưới đây minh họa một số tình huống cụ thể để doanh nghiệp dễ dàng phân biệt khoản chi đủ điều kiện được trừ và khoản có nguy cơ bị loại:

Bảng ví dụ minh hoạ: Khoản chi được trừ và bị loại
Tình huống Được trừ Không được trừ
Tiếp khách đối tác 5 triệu đồng, có hóa đơn VAT X  
Thưởng Tết bằng hiện vật, không có phiếu xuất kho   X
Thuê dịch vụ kiểm toán, có hợp đồng và hóa đơn VAT X  
Chi phí lãi vay giao dịch liên kết vượt 30% EBITDA   x

 Các khoản chi không có hóa đơn vẫn có thể được chấp nhận là chi phí được trừ nếu doanh nghiệp nắm rõ các trường hợp ngoại lệ và chuẩn bị đầy đủ hồ sơ thay thế hợp lệ. Việc xác định đúng ranh giới giữa chi phí được trừ và bị loại không chỉ giúp doanh nghiệp tối ưu thuế, mà còn chủ động kiểm soát rủi ro khi cơ quan thuế tiến hành thanh tra, kiểm tra.

Hướng dẫn cách xử lý khi chi phí hợp lý không được trừ thuế TNDN

Trong thực tế, nhiều khoản chi dù phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh nhưng không đủ điều kiện về chứng từ, thanh toán hoặc vượt mức khống chế nên không được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN. Để đảm bảo tuân thủ pháp luật và hạn chế rủi ro, doanh nghiệp cần xử lý theo các bước sau:

Xác định rõ nguyên nhân không được trừ

Theo Điều 4 Thông tư 96/2015/TT-BTC, khoản chi thường bị loại khỏi chi phí được trừ gồm: chi không liên quan trực tiếp đến kinh doanh; thiếu chứng từ hợp pháp; hoặc chi từ 20 triệu đồng trở lên nhưng thanh toán bằng tiền mặt. Với những chi phí bị khống chế (như chi phúc lợi theo Thông tư 25/2018/TT-BTC), doanh nghiệp chỉ được ghi nhận trong giới hạn pháp luật, phần vượt sẽ không tính vào chi phí được trừ.

Hạch toán đúng theo chuẩn mực kế toán

Theo Thông tư 200/2014/TT-BTC, dù khoản chi không đủ điều kiện là chi phí được trừ, doanh nghiệp vẫn phải hạch toán vào chi phí kế toán để phản ánh trung thực kết quả kinh doanh. Tuy nhiên, khi quyết toán thuế, cần loại bỏ các khoản này khỏi chi phí được trừ.

Lập bảng điều chỉnh khi quyết toán thuế TNDN

Căn cứ Mẫu số 03/TNDN tại Thông tư 80/2021/TT-BTC, doanh nghiệp phải điều chỉnh tăng thu nhập chịu thuế đối với khoản chi không thuộc chi phí được trừ. Đây là bước quan trọng giúp tránh bị cơ quan thuế xử phạt do kê khai sai.

Lưu trữ hồ sơ và giải trình khi cần

Khi cơ quan thuế kiểm tra, doanh nghiệp cần xuất trình hồ sơ, chứng từ và giải trình rõ lý do khoản chi không được tính vào chi phí được trừ. Việc này thể hiện tính minh bạch và hạn chế rủi ro pháp lý.

Rút kinh nghiệm và kiểm soát chi phí

Doanh nghiệp nên thiết lập quy trình nội bộ kiểm soát hóa đơn, chứng từ, hợp đồng và thanh toán, đồng thời cập nhật kịp thời các quy định mới để đảm bảo khoản chi được ghi nhận đầy đủ và hợp lệ theo diện chi phí được trừ.

Kiểm soát và tối ưu chi phí được trừ trong doanh nghiệp

Để chi phí được chấp nhận khi tính thuế TNDN, doanh nghiệp cần xây dựng một quy trình kiểm soát nội bộ bài bản, đảm bảo tính hợp lý, hợp lệ và đầy đủ chứng từ cho từng khoản chi. Dưới đây là các bước quan trọng trong quy trình này:

Bước 1: Thiết lập quy trình duyệt chi nội bộ rõ ràng

Mỗi khoản chi phát sinh cần được phê duyệt theo quy trình minh bạch, có căn cứ như kế hoạch chi phí, hợp đồng, bảng báo giá. Việc phân quyền phê duyệt rõ ràng giữa kế toán, giám đốc và các bộ phận liên quan sẽ giúp kiểm soát rủi ro ngay từ khâu đầu tiên.

Bước 2: Kiểm tra tính hợp lệ của hóa đơn và chứng từ đầu vào

Mọi hóa đơn phải được kiểm tra ngay khi tiếp nhận, bao gồm: thông tin nhà cung cấp, mã số thuế, nội dung hàng hóa/dịch vụ, giá trị, phương thức thanh toán. Với các hóa đơn trên 20 triệu đồng, cần đảm bảo có chứng từ chuyển khoản và thanh toán không dùng tiền mặt.

Bước 3: Lưu trữ chứng từ đúng quy định kế toán và pháp luật thuế

Theo Luật Kế toán 2015 và Thông tư 132/2018/TT-BTC, doanh nghiệp có trách nhiệm lưu trữ chứng từ kế toán trong thời hạn tối thiểu 10 năm. Hóa đơn điện tử cần lưu trữ điện tử đúng chuẩn, đảm bảo khả năng tra cứu và cung cấp khi cơ quan thuế yêu cầu.

Bước 4: Hợp tác với đơn vị chuyên nghiệp trong soát xét và tư vấn

Doanh nghiệp nên hợp tác với đơn vị kiểm toán, kế toán chuyên nghiệp để được hỗ trợ kiểm tra hồ sơ, đánh giá tính hợp lệ của các khoản chi trước khi lập báo cáo thuế. Điều này giúp phát hiện sớm những rủi ro tiềm ẩn, nhất là trong các khoản chi phức tạp như giao dịch liên kết, chi phí thuê ngoài, hoặc mua dịch vụ đặc thù.

Bước 5: Tư vấn hạch toán và quyết toán đúng chuẩn quy định

Mọi khoản chi phải được hạch toán đúng tài khoản kế toán, đúng kỳ phát sinh và phù hợp với nguyên tắc phù hợp doanh thu – chi phí. Các sai sót trong việc phân loại chi phí, ghi nhận sai kỳ hay bỏ sót hợp đồng kèm theo sẽ khiến chi phí có nguy cơ bị loại khi quyết toán thuế.

Bước 6: Soát xét trước kỳ báo cáo thuế và quyết toán

Trước mỗi kỳ báo cáo thuế, đặc biệt là khi lập báo cáo tài chính năm, doanh nghiệp cần rà soát toàn bộ chi phí đã hạch toán. Việc đối chiếu hóa đơn, kiểm tra chứng từ và loại trừ trước các khoản chi có rủi ro sẽ giúp giảm thiểu khả năng bị truy thu thuế hoặc xử phạt trong tương lai.

Kiểm soát và tối ưu chi phí được trừ trong doanh nghiệp
Kiểm soát và tối ưu chi phí được trừ trong doanh nghiệp

Khi quy trình kiểm soát chi phí được thiết lập bài bản, doanh nghiệp không chỉ tối ưu nghĩa vụ thuế hợp pháp, mà còn đảm bảo tính minh bạch, chuyên nghiệp trong quản trị tài chính nội bộ. Đây là yếu tố then chốt để doanh nghiệp tăng cường năng lực tài chính, sẵn sàng đối mặt với  kiểm tra thuế bất kỳ thời điểm nào.

Kết luận

Chi phí được trừ không chỉ là khái niệm kế toán thuần túy mà còn là công cụ quản trị tài chính hiệu quả, giúp doanh nghiệp giảm nghĩa vụ thuế TNDN một cách hợp pháp và tối ưu lợi nhuận sau thuế. Tuy nhiên, để được cơ quan thuế chấp nhận, mỗi khoản chi cần đáp ứng đầy đủ điều kiện về mục đích sử dụng, chứng từ hợp lệ và phương thức thanh toán đúng quy định.

Doanh nghiệp không nên chủ quan với những khoản chi “nhỏ” hoặc không có hóa đơn, vì chỉ cần sai lệch nhỏ trong cách ghi nhận, lưu trữ hay thanh toán cũng có thể dẫn đến rủi ro bị loại chi phí, truy thu thuế, hoặc xử phạt hành chính trong quá trình thanh – kiểm tra.

Nếu doanh nghiệp của bạn đang cần rà soát hệ thống chi phí, tư vấn hạch toán đúng chuẩn hoặc chuẩn bị hồ sơ quyết toán thuế cuối năm, MAN – Master Accountant Network là đối tác đáng tin cậy để đồng hành.

Thông tin liên hệ dịch vụ thuế TNDN tại MAN – Master Accountant Network

  • Địa chỉ: Số 19A, đường 43, phường Tân Thuận, TP. Hồ Chí Minh
  • Mobile/Zalo: 0903 963 163 – 0903 428 622
  • Email: man@man.net.vn

ZaloPhone