Tư vấn
Blog | 03/10/2025 | 34 phút đọc

Thuế TNDN 2025: Những thay đổi quan trọng doanh nghiệp cần biết

Tải xuống nội dung tóm tắt
thuế TNDN 2025

Nội dung chính

Thuế TNDN 2025 đã được Quốc hội thông qua thông qua tại Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp số 67/2025/QH15 vào ngày 14/06/2025, có hiệu lực từ ngày 01/10/2025. Đây là bước tiến quan trọng trong việc hoàn thiện hệ thống pháp lý về thuế, giúp doanh nghiệp kinh doanh thuận lợi hơn đồng thời đảm bảo tính công bằng và minh bạch trong việc thu thuế. 

Luật mới này thay thế Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2008 cùng các sửa đổi, bổ sung trước đây. Một trong những điểm nổi bật của Thuế TNDN 2025 là điều chỉnh mức thuế suất, mở rộng đối tượng áp dụng ưu đãi, quy định chi tiết các khoản chi phí được trừ, và bổ sung các quy định về chuyển lỗ cũng như trích lập Quỹ phát triển khoa học và công nghệ.

Tổng quan về thuế TNDN 2025

Để nắm rõ Thuế TNDN 2025, doanh nghiệp cần hiểu các thay đổi quan trọng so với quy định trước đây. Luật mới điều chỉnh mức thuế suất cơ bản và ưu đãi, mở rộng đối tượng được hưởng ưu đãi, đồng thời quy định chi tiết về chuyển lỗ và trích lập Quỹ phát triển khoa học và công nghệ. Việc nắm bắt những điểm này giúp doanh nghiệp áp dụng chính sách thuế mới một cách chính xác, tối ưu nghĩa vụ thuế và đảm bảo tuân thủ pháp luật.

Thuế TNDN là gì?

Thuế thu nhập doanh nghiệp (Thuế TNDN) là loại thuế đánh vào thu nhập chịu thuế của các tổ chức, doanh nghiệp hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có thu nhập tại Việt Nam. Thuế TNDN là nguồn thu quan trọng của ngân sách nhà nước, đồng thời là công cụ điều tiết kinh tế vĩ mô, khuyến khích hoặc hạn chế một số lĩnh vực, ngành nghề nhất định.

Đặc điểm của Thuế TNDN 2025

Để giúp doanh nghiệp nắm rõ những thay đổi quan trọng trong Thuế TNDN 2025, bảng dưới đây tổng hợp các điểm mới nổi bật về mức thuế suất, đối tượng áp dụng, quy định về chuyển lỗ và Quỹ phát triển khoa học và công nghệ. Bảng này giúp bạn dễ dàng tham khảo và áp dụng chính sách mới một cách chính xác, minh bạch trong hoạt động kinh doanh.

Bảng tổng hợp đặc điểm của thuế TNDN 2025
Điểm mới của Luật Thuế TNDN 2025 Chi tiết
Mức thuế suất cơ bản 20%
Mức thuế suất ưu đãi 15% và 17% áp dụng cho doanh nghiệp có doanh thu thấp hơn các ngưỡng quy định
Đối tượng áp dụng Mở rộng đối tượng được hưởng ưu đãi thuế, bao gồm doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực công nghệ cao, năng lượng tái tạo, và các ngành nghề ưu tiên khác
Quy định về chuyển lỗ Doanh nghiệp có thể chuyển lỗ sang năm sau trong thời gian không quá 5 năm
Quy định về Quỹ phát triển khoa học và công nghệ Doanh nghiệp có thể trích lập tối đa 20% thu nhập tính thuế hàng năm để lập Quỹ phát triển khoa học và công nghệ

Luật thuế TNDN 2025 và những thay đổi quan trọng

Thuế TNDN 2025 được xây dựng dựa trên cơ sở pháp lý từ Luật Thuế TNDN 2008 cùng các nghị định và thông tư hướng dẫn. Luật này ghi nhận những thay đổi quan trọng nhằm hoàn thiện hệ thống pháp luật về thuế, đảm bảo tính minh bạch và công bằng, đồng thời tạo nền tảng pháp lý vững chắc cho doanh nghiệp thực hiện nghĩa vụ thuế theo quy định hiện hành.

Cơ sở pháp lý liên quan đến luật thuế TNDN 2025

Cơ sở pháp lý liên quan đến Thuế TNDN 2025 là nền tảng quan trọng để doanh nghiệp và kế toán viên hiểu rõ các quy định về thuế suất, ưu đãi, chuyển lỗ, Quỹ phát triển khoa học và công nghệ, cũng như hồ sơ kế toán.

Cơ sở pháp lý liên quan đến luật thuế TNDN 2025
Cơ sở pháp lý liên quan đến luật thuế TNDN 2025

Từ Luật Thuế TNDN 2008 đến Luật Thuế TNDN 2025 (Luật số 67/2025/QH15), cùng các nghị định và thông tư hướng dẫn như Nghị định 126/2020/NĐ-CP, Nghị định 80/2021/NĐ-CP, Thông tư 80/2021/TT-BTC và Thông tư 96/2015/TT-BTC, giúp doanh nghiệp nắm chắc cơ sở pháp lý và áp dụng chính sách thuế mới một cách chính xác, minh bạch, phù hợp với quy định hiện hành.

Bảng tổng hợp cơ sở pháp lý liên quan đến luật thuế TNDN 2025
Loại văn bản Tên văn bản / Số hiệu Nội dung chính / Ý nghĩa liên quan đến Luật Thuế TNDN 2025
Luật Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2025 (Luật số 67/2025/QH15) Văn bản cơ bản quy định mức thuế suất, ưu đãi thuế, chuyển lỗ, Quỹ phát triển khoa học và công nghệ, hồ sơ kế toán, trích lập quỹ. Có hiệu lực từ 01/10/2025.
Luật trước đây Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2008 (Luật số 14/2008/QH12) Là cơ sở pháp lý trước đây, quy định mức thuế suất cơ bản 22%, các ưu đãi hạn chế, chuyển lỗ tối đa 3 năm, chưa có quy định chi tiết về Quỹ phát triển khoa học và công nghệ.
Nghị định hướng dẫn Nghị định 126/2020/NĐ-CP Quy định chi tiết một số điều của Luật Thuế TNDN, hướng dẫn thực hiện kê khai, nộp thuế, chuyển lỗ, ưu đãi thuế cho doanh nghiệp.
Nghị định hướng dẫn Nghị định 80/2021/NĐ-CP Hướng dẫn thi hành các điều khoản về thuế TNDN, đặc biệt liên quan đến ưu đãi thuế và hồ sơ chứng từ, chế độ kế toán.
Thông tư hướng dẫn Thông tư 80/2021/TT-BTC Hướng dẫn thực hiện một số điều của Luật Thuế TNDN 2025 và Nghị định liên quan, cụ thể về kê khai, nộp thuế và ưu đãi.
Thông tư hướng dẫn Thông tư 96/2015/TT-BTC Quy định về hồ sơ kế toán, chứng từ, hóa đơn; các quy định này vẫn được tham chiếu trong Luật Thuế TNDN 2025 để đảm bảo minh bạch và tuân thủ.

Những thay đổi quan trọng của luật thuế TNDN 2025

Bảng dưới đây tổng hợp so sánh giữa các quy định trước đây và những điểm mới theo Luật Thuế TNDN 2025 (Luật số 67/2025/QH15). Bảng thể hiện sự khác biệt giữa các quy định cũ, bao gồm Luật Thuế TNDN 2008 và các thông tư hướng dẫn, so với các thay đổi mới nhất về mức thuế suất, ưu đãi, quy định chuyển lỗ, Quỹ phát triển khoa học và công nghệ, cũng như hồ sơ kế toán và chứng từ theo Thông tư 96/2015/TT-BTC. Các thông tin trong bảng được trình bày một cách tổng hợp, giúp dễ dàng theo dõi và đối chiếu để áp dụng đúng theo quy định pháp luật hiện hành.

Bảng tổng hợp những thay đổi quan trọng của luật thuế TNDN 2025
Nội dung Quy định trước đây (Luật thuế TNDN 2008) Thay đổi theo Luật thuế TNDN 2025 (Luật số 67/2025/QH15)
Mức thuế suất cơ bản 22%  20%
Mức thuế suất ưu đãi 10% – 20% tùy ngành  15% và 17% cho doanh nghiệp có doanh thu thấp hơn các ngưỡng quy định
Đối tượng áp dụng ưu đãi Một số ngành nghề được ưu đãi Mở rộng đối tượng bao gồm công nghệ cao, năng lượng tái tạo, ngành nghề ưu tiên khác 
Quy định chuyển lỗ Chuyển lỗ tối đa 3 năm Chuyển lỗ tối đa 5 năm 
Quỹ phát triển khoa học & công nghệ Không có quy định chi tiết Doanh nghiệp được trích tối đa 20% thu nhập tính thuế hàng năm để lập quỹ
Hồ sơ kế toán và chứng từ Theo Thông tư 96/2015/TT-BTC, doanh nghiệp phải lập và lưu trữ sổ sách kế toán, chứng từ gốc, hóa đơn, chứng từ điện tử, báo cáo tài chính theo hướng dẫn của Bộ Tài chính. Hồ sơ kế toán phải phản ánh trung thực, đầy đủ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Yêu cầu tuân thủ chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ theo phương pháp kê khai mới

Ai là đối tượng nộp thuế TNDN 2025?

Thuế TNDN 2025 quy định rõ ràng các đối tượng phải nộp thuế cũng như những trường hợp được miễn thuế, nhằm đảm bảo công bằng và minh bạch trong việc thực hiện nghĩa vụ thuế. Việc xác định đúng đối tượng chịu thuế giúp doanh nghiệp và tổ chức áp dụng đúng quy định pháp luật, tránh sai sót trong kê khai, nộp thuế và quản lý tài chính theo Luật Thuế TNDN 2025.

Đối tượng nộp thuế TNDN 2025

Việc xác định đúng các đối tượng chịu thuế là yếu tố quan trọng giúp doanh nghiệp và tổ chức thực hiện nghĩa vụ tài chính một cách chính xác và minh bạch. Thuế TNDN 2025 cung cấp hướng dẫn cụ thể về các đối tượng phải nộp thuế, từ đó hỗ trợ việc kê khai, nộp thuế và quản lý tài chính tuân thủ pháp luật hiện hành. Theo điều 2, luật thuế TNDN  số 67/2025/QH15 các đối tượng chịu thuế TNDN bao gồm:

Doanh nghiệp thành lập theo pháp luật Việt Nam

Đối tượng nộp thuế TNDN 2025
Đối tượng nộp thuế TNDN 2025

Các doanh nghiệp được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam là đối tượng phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp. Đây là nhóm phổ biến nhất, bao gồm cả công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn, và các loại hình doanh nghiệp khác.

Doanh nghiệp thành lập theo pháp luật nước ngoài

Doanh nghiệp nước ngoài có cơ sở thường trú hoặc không có cơ sở thường trú tại Việt Nam nhưng có thu nhập chịu thuế tại Việt Nam cũng thuộc đối tượng nộp thuế. Quy định này đảm bảo tất cả tổ chức có hoạt động kinh doanh tại Việt Nam đều thực hiện nghĩa vụ thuế.

Hợp tác xã và liên hiệp hợp tác xã

Các hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã được thành lập theo Luật Hợp tác xã đều thuộc diện chịu thuế TNDN nếu có hoạt động sản xuất, kinh doanh có thu nhập. Điều này giúp hệ thống thuế áp dụng công bằng cho tất cả các mô hình kinh tế tập thể.

Đơn vị sự nghiệp

Đơn vị sự nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam cũng phải nộp thuế nếu tham gia hoạt động sản xuất, kinh doanh có thu nhập. Quy định này đảm bảo các đơn vị sự nghiệp hoạt động kinh doanh chịu trách nhiệm về nghĩa vụ thuế.

Tổ chức khác có hoạt động sản xuất, kinh doanh

Ngoài các nhóm trên, bất kỳ tổ chức nào khác có hoạt động sản xuất, kinh doanh và phát sinh thu nhập chịu thuế đều thuộc đối tượng nộp thuế TNDN 2025. Điều này giúp mở rộng phạm vi chịu thuế, đảm bảo tính công bằng và minh bạch.

Đối tượng không nộp thuế TNDN 2025

Một số tổ chức và hoạt động được miễn nghĩa vụ nộp thuế theo thuế TNDN 2025 nhằm khuyến khích phát triển giáo dục, khoa học và các hoạt động đặc thù. Việc nắm rõ đối tượng không chịu thuế giúp doanh nghiệp và tổ chức áp dụng đúng quy định, tránh kê khai sai hoặc nộp thừa thuế.

Tổ chức khoa học và công nghệ công lập

Các tổ chức khoa học và công nghệ công lập hoạt động không vì mục tiêu lợi nhuận được miễn thuế TNDN. Quy định này nhằm hỗ trợ các cơ quan nghiên cứu, phát triển công nghệ đóng góp vào tiến bộ khoa học và kinh tế xã hội.

Cơ sở giáo dục đại học công lập

Cơ sở giáo dục đại học công lập nếu hoạt động không vì mục tiêu lợi nhuận cũng thuộc đối tượng không chịu thuế. Điều này khuyến khích phát triển giáo dục và đảm bảo các trường đại học công lập thực hiện đúng mục tiêu phi lợi nhuận.

Thu nhập từ hoạt động thuộc đối tượng thuế tiêu thụ đặc biệt

Doanh nghiệp có thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt theo quy định của Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt được miễn thuế TNDN, trừ một số dự án cụ thể như sản xuất, lắp ráp ô tô, máy bay, trực thăng, tàu lượn, du thuyền, lọc hóa dầu. Quy định này đảm bảo công bằng và nhất quán trong áp dụng thuế đối với các ngành đặc thù.

Các mức thuế suất thuế TNDN 2025

Các mức thuế suất là yếu tố quan trọng trong thuế TNDN 2025, ảnh hưởng trực tiếp đến nghĩa vụ thuế của doanh nghiệp. Việc nắm rõ từng loại thuế suất, đối tượng áp dụng và căn cứ pháp lý giúp doanh nghiệp xác định đúng mức thuế phải nộp, đảm bảo kê khai và nộp thuế chính xác, minh bạch theo quy định của Luật Thuế TNDN 2025. Bảng dưới đây tổng hợp chi tiết các mức thuế suất, từ cơ bản, ưu đãi đến các trường hợp đặc thù.

Bảng tổng hợp các mức thuế suất thuế TNDN 2025
Loại thuế suất Đối tượng áp dụng Mức thuế suất 2025 Cơ sở pháp lý
Thuế suất cơ bản Doanh nghiệp chịu thuế thông thường 20% Khoản 1, Điều 10 Luật Thuế TNDN 2025 (Luật số 67/2025/QH15)
Thuế suất ưu đãi 15% Doanh nghiệp có tổng doanh thu năm ≤ 03 tỷ đồng 15% Khoản 2, Điều 10 Luật Thuế TNDN 2025
Thuế suất ưu đãi 17% Doanh nghiệp có tổng doanh thu năm > 03 tỷ đồng đến ≤ 50 tỷ đồng 17% Khoản 3, Điều 10 Luật Thuế TNDN 2025
Thuế suất đặc thù – dầu khí Hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu khí 25% – 50%, quyết định cụ thể theo hợp đồng và vị trí mỏ Khoản 4a, Điều 10 Luật Thuế TNDN 2025
Thuế suất đặc thù – tài nguyên quý hiếm Hoạt động thăm dò, khai thác bạch kim, vàng, bạc, thiếc, wolfram, antimon, đá quý, đất hiếm và tài nguyên quý hiếm khác 50%; mỏ ≥70% diện tích ở khu vực kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn: 40% Khoản 4b, Điều 10 Luật Thuế TNDN 2025

Cách tính thuế TNDN 2025 chi tiết

Việc nắm rõ cách tính thuế TNDN 2025 là yếu tố quan trọng để doanh nghiệp xác định đúng nghĩa vụ thuế, tránh kê khai sai hoặc nộp thừa. Phần này sẽ hướng dẫn chi tiết từ phương pháp tính thuế, công thức áp dụng đến ví dụ minh họa cụ thể, giúp doanh nghiệp thực hiện kê khai, nộp thuế chính xác và tuân thủ đúng quy định của Luật Thuế TNDN 2025 (Luật số 67/2025/QH15).

Phương pháp tính thuế TNDN 

Theo Luật Thuế TNDN 2025 (Luật số 67/2025/QH15), số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp trong kỳ tính thuế được xác định dựa trên thu nhập tính thuế nhân với thuế suất áp dụng, trừ các trường hợp đặc thù do Chính phủ quy định. Đây là phương pháp cơ bản giúp doanh nghiệp và tổ chức xác định nghĩa vụ thuế một cách minh bạch và chính xác.

Trong một số trường hợp đặc thù, Chính phủ quy định số thuế phải nộp tính theo tỷ lệ phần trăm trên doanh thu. Trường hợp đầu tiên áp dụng cho doanh nghiệp được quy định tại điểm c, d khoản 2 Điều 2 của Luật Thuế TNDN 2025, bao gồm các doanh nghiệp nước ngoài có thu nhập phát sinh tại Việt Nam, với hướng dẫn về nghĩa vụ kê khai, nộp thuế và xác định doanh thu chịu thuế.

Cách tính thuế TNDN 2025 chi tiết
Cách tính thuế TNDN 2025 chi tiết

Trường hợp thứ hai áp dụng cho doanh nghiệp có tổng doanh thu năm không quá 3 tỷ đồng, theo khoản 2 Điều 10 của Luật. Phương pháp này được sử dụng khi doanh nghiệp đã xác định được doanh thu nhưng không thể xác định chi phí và thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh.

Trường hợp thứ ba áp dụng cho hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, đơn vị sự nghiệp và các tổ chức khác được quy định tại điểm c, d, đ khoản 1 Điều 2, nếu các đơn vị này hạch toán được doanh thu nhưng không xác định được chi phí, thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh. Phương pháp này không áp dụng cho các khoản thu nhập được miễn thuế theo Điều 4 của Luật Thuế TNDN 2025.

Phương pháp tính thuế theo thu nhập tính thuế hoặc theo tỷ lệ % trên doanh thu giúp các doanh nghiệp và tổ chức thực hiện nghĩa vụ thuế ngay cả khi dữ liệu về chi phí hoặc thu nhập chưa đầy đủ, đồng thời đảm bảo tuân thủ đúng quy định pháp luật hiện hành.

Công thức tính thuế TNDN

Để xác định thuế TNDN phải nộp, doanh nghiệp cần dựa trên thu nhập chịu thuế của kỳ tính thuế và thuế suất áp dụng theo quy định của Luật Thuế TNDN 2025 (Luật số 67/2025/QH15). Công thức cơ bản được thể hiện như sau:

Thuế TNDN phải nộp = Thu nhập chịu thuế X Thuế suất áp dụng

Trong đó, thu nhập chịu thuế được tính bằng tổng doanh thu phát sinh trong kỳ tính thuế trừ đi các chi phí được trừ hợp pháp và các khoản lỗ được chuyển từ các năm trước. Việc xác định thu nhập chịu thuế là bước quan trọng, vì chỉ những khoản thu nhập còn lại sau khi trừ chi phí mới là căn cứ để tính thuế TNDN, đảm bảo doanh nghiệp không nộp thừa thuế.

Thuế suất áp dụng được quy định cụ thể theo loại hình doanh nghiệp và ngành nghề kinh doanh. Cụ thể, mức thuế suất cơ bản là 20% áp dụng cho hầu hết các doanh nghiệp chịu thuế. Doanh nghiệp nhỏ và vừa có tổng doanh thu năm không quá 3 tỷ đồng hoặc từ 3 tỷ đến 50 tỷ đồng sẽ được áp dụng mức thuế suất ưu đãi 15% hoặc 17%. Đối với các ngành đặc thù như khai thác dầu khí hoặc tài nguyên quý hiếm, thuế suất áp dụng dao động từ 25% đến 50%, tùy vào điều kiện khai thác và loại tài nguyên theo quy định của Luật Thuế TNDN 2025.

Công thức này cung cấp nền tảng cơ bản để doanh nghiệp tính toán thuế TNDN một cách chính xác. Khi áp dụng đúng công thức và xác định đúng thu nhập chịu thuế cũng như thuế suất, doanh nghiệp sẽ đảm bảo nghĩa vụ thuế được thực hiện đầy đủ, tránh các rủi ro pháp lý và giúp kế toán, bộ phận tài chính chủ động lập kế hoạch tài chính.

Ví dụ về cách tính thuế TNDN

Doanh nghiệp A là một công ty hoạt động trong lĩnh vực sản xuất và kinh doanh dịch vụ tại Việt Nam. Trong năm 2025, tổng doanh thu của doanh nghiệp đạt 10 tỷ đồng. Sau khi tính toán các chi phí hợp pháp được trừ, bao gồm chi phí nguyên vật liệu, lương nhân viên, chi phí vận hành và các khoản khấu hao, tổng thu nhập chịu thuế của doanh nghiệp là 8 tỷ đồng. Theo Luật Thuế TNDN 2025 (Luật số 67/2025/QH15), doanh nghiệp này thuộc đối tượng áp dụng thuế suất cơ bản 20%.

Để xác định số thuế TNDN phải nộp trong năm, doanh nghiệp áp dụng công thức cơ bản:

Thuế TNDN phải nộp = Thu nhập chịu thuế × Thuế suất áp dụng

Trong trường hợp này, công thức cụ thể là: 

8.000.000.000 × 20% = 1.600.000.000 đồng

Việc xác định chính xác thu nhập chịu thuế và áp dụng đúng thuế suất là yếu tố quan trọng giúp doanh nghiệp tránh nộp thiếu hoặc nộp thừa thuế. Ngoài ra, việc tính toán chi tiết còn giúp kế toán và bộ phận tài chính lập kế hoạch tài chính chính xác, dự trù được nghĩa vụ thuế trong năm, đồng thời đảm bảo tuân thủ đúng các quy định pháp luật hiện hành.

Ví dụ này cũng cho thấy tầm quan trọng của việc lưu giữ và quản lý chứng từ, hóa đơn, báo cáo tài chính theo quy định của Thông tư 96/2015/TT-BTC và các văn bản hướng dẫn liên quan. Khi thực hiện đầy đủ các bước tính toán và kê khai thuế, doanh nghiệp không chỉ thực hiện nghĩa vụ thuế đúng hạn mà còn góp phần nâng cao tính minh bạch và uy tín trong quản lý tài chính.

Các ưu đãi thuế TNDN 2025 doanh nghiệp cần biết

Luật Thuế TNDN 2025 (Luật số 67/2025/QH15) mang đến nhiều chính sách ưu đãi nhằm hỗ trợ doanh nghiệp phát triển sản xuất, kinh doanh và đầu tư vào các lĩnh vực ưu tiên. Việc nắm rõ các loại ưu đãi, đối tượng áp dụng và điều kiện thực hiện giúp doanh nghiệp xác định đúng quyền lợi, tối ưu nghĩa vụ thuế và thực hiện kê khai một cách chính xác, minh bạch theo quy định pháp luật hiện hành.

Bảng tổng hợp các ưu đãi thuế TNDN 2025 doanh nghiệp cần biết
Loại ưu đãi Đối tượng áp dụng Nội dung và điều kiện
Thuế suất ưu đãi cho doanh nghiệp nhỏ và vừa Doanh nghiệp có tổng doanh thu năm ≤ 3 tỷ đồng hoặc từ 3 – 50 tỷ đồng Doanh nghiệp có tổng doanh thu ≤ 3 tỷ đồng được áp dụng thuế suất 15%, doanh nghiệp có tổng doanh thu từ 3 – 50 tỷ đồng áp dụng thuế suất 17% (Điều 10, Luật số 67/2025/QH15).
Ưu đãi cho doanh nghiệp công nghệ cao và năng lượng tái tạo Doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực công nghệ cao, năng lượng tái tạo, ngành nghề ưu tiên Được áp dụng các mức ưu đãi thuế suất, thời gian miễn hoặc giảm thuế theo loại dự án, vị trí triển khai và quy định cụ thể của Chính phủ.
Ưu đãi về thời gian miễn/giảm thuế cho dự án đặc thù Doanh nghiệp đầu tư vào khu công nghiệp, vùng kinh tế khó khăn, hoặc các lĩnh vực ưu tiên Được miễn thuế trong trong 2 – 4 năm đầu tiên kể từ năm bắt đầu có thu nhập chịu thuế, tùy theo ngành nghề, loại dự án và khu vực đầu tư. Giảm 50% số thuế phải nộp trong 3 – 5 năm tiếp theo, tùy theo dự án và khu vực ưu tiên theo tỷ lệ quy định. Áp dụng khi hồ sơ chứng minh đầy đủ và tuân thủ quy định pháp luật.
Ưu đãi liên quan đến Quỹ phát triển khoa học và công nghệ Doanh nghiệp lập quỹ nghiên cứu, phát triển sản phẩm mới hoặc cải tiến công nghệ Doanh nghiệp được trích lập một phần thu nhập tính thuế (tối đa 20%) vào Quỹ, khoản trích lập được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế.

Hạn tạm nộp và nộp thuế TNDN 2025

Doanh nghiệp phải tạm nộp thuế TNDN hàng quý dựa trên thu nhập tính thuế của kỳ trước liền kề hoặc doanh thu ước tính. Thời hạn nộp là trước ngày 30 của tháng đầu quý sau, giúp doanh nghiệp quản lý dòng tiền và tránh phạt chậm nộp.

Hạn tạm nộp và nộp thuế TNDN 2025
Hạn tạm nộp và nộp thuế TNDN 2025

Ngoài ra, quyết toán thuế TNDN năm phải hoàn tất trong 90 ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính, tổng hợp thu nhập chịu thuế, ưu đãi và so sánh với số thuế đã tạm nộp để xác định số còn phải nộp hoặc được hoàn lại. Việc tuân thủ đúng hạn tạm nộp và quyết toán giúp doanh nghiệp kê khai minh bạch, đảm bảo nghĩa vụ thuế và quản lý tài chính hiệu quả.

Giải pháp tối ưu nghĩa vụ thuế TNDN 2025 cho doanh nghiệp

Để quản lý và tối ưu nghĩa vụ thuế TNDN 2025, doanh nghiệp cần nắm rõ các quy định của Luật Thuế TNDN 2025 (Luật số 67/2025/QH15) cũng như các nghị định, thông tư hướng dẫn. Việc am hiểu pháp luật giúp doanh nghiệp xác định đúng đối tượng chịu thuế, áp dụng chính xác thuế suất và các ưu đãi thuế. Đây là bước quan trọng để tránh nộp thừa hoặc nộp thiếu thuế, đồng thời đảm bảo tuân thủ pháp luật và minh bạch trong quản lý tài chính.

Nắm chắc quy định pháp luật về thuế TNDN 2025

Doanh nghiệp cần hiểu rõ Luật Thuế TNDN 2025 (Luật số 67/2025/QH15), các nghị định và thông tư hướng dẫn liên quan. Việc nắm rõ pháp luật giúp xác định đúng đối tượng chịu thuế, áp dụng chính xác thuế suất và các ưu đãi, tránh nộp thừa hoặc thiếu thuế và đảm bảo kê khai minh bạch.

Lập kế hoạch tài chính và dự toán thuế

Lập dự toán doanh thu, chi phí được trừ, ưu đãi thuế và số thuế tạm nộp trước khi bắt đầu năm tài chính giúp doanh nghiệp phân bổ dòng tiền hợp lý. Việc này giảm áp lực tài chính khi đến hạn tạm nộp hoặc quyết toán thuế, đồng thời giúp dự báo nghĩa vụ thuế một cách chính xác.

Tận dụng các ưu đãi thuế hợp pháp

Doanh nghiệp nên theo dõi và áp dụng các ưu đãi thuế như thuế suất ưu đãi cho doanh nghiệp nhỏ và vừa, miễn giảm thuế cho dự án đặc thù, hoặc trích lập Quỹ phát triển khoa học và công nghệ. Áp dụng đúng ưu đãi sẽ giúp giảm nghĩa vụ thuế hợp pháp, tăng khả năng tái đầu tư và nâng cao năng lực cạnh tranh.

Sử dụng dịch vụ tư vấn và kê khai thuế chuyên nghiệp

Sử dụng dịch vụ tư vấn thuế uy tín, điển hình như MAN – Master Accountant Network, giúp doanh nghiệp lập hồ sơ chứng từ đầy đủ, kê khai thuế chính xác và áp dụng đúng các ưu đãi theo Luật Thuế TNDN 2025. Giải pháp này không chỉ giảm thiểu rủi ro sai sót, phạt chậm nộp mà còn tối ưu hóa nghĩa vụ thuế, tiết kiệm thời gian, chi phí và nâng cao tính minh bạch trong quản lý tài chính.

Kết luận

Thuế TNDN 2025 đánh dấu bước tiến quan trọng trong việc hoàn thiện hệ thống thuế, giúp doanh nghiệp xác định rõ nghĩa vụ thuế, áp dụng ưu đãi hợp pháp và quản lý tài chính minh bạch. Việc nắm vững các quy định về đối tượng chịu thuế, mức thuế suất, ưu đãi và thời hạn nộp thuế sẽ giúp doanh nghiệp tối ưu nghĩa vụ thuế và tránh rủi ro phạt vi phạm.

Để tối đa hóa lợi ích từ các chính sách thuế mới, doanh nghiệp nên lập kế hoạch tài chính, dự toán thuế và tận dụng các ưu đãi một cách hợp pháp. Đồng thời, việc cập nhật thông tin từ các nghị định, thông tư hướng dẫn sẽ giúp doanh nghiệp luôn tuân thủ pháp luật và nâng cao hiệu quả quản lý thuế.

Sử dụng dịch vụ tư vấn thuế chuyên nghiệp, như MAN – Master Accountant Network, là giải pháp tối ưu để doanh nghiệp kê khai thuế chính xác, áp dụng đúng ưu đãi và giảm thiểu rủi ro. Hãy liên hệ với MAN ngay hôm nay để được hỗ trợ đầy đủ về thuế TNDN 2025, giúp doanh nghiệp tiết kiệm thời gian, chi phí và nâng cao hiệu quả quản lý tài chính.

Thông tin liên hệ dịch vụ tại MAN – Master Accountant Network

  • Địa chỉ: Số 19A, đường 43, phường Tân Thuận, TP. Hồ Chí Minh
  • Mobile/Zalo: 0903 963 163 – 0903 428 622
  • Email: man@man.net.vn
ZaloPhone