Thuế suất thuế TNCN là mối quan tâm hàng đầu của cá nhân có thu nhập. Năm 2025, việc nắm rõ biểu thuế suất và các khoản giảm trừ hợp pháp là then chốt để tuân thủ pháp luật và tối ưu thu nhập. Việt Nam tiếp tục áp dụng phương pháp tính thuế lũy tiến từng phần, với mức thuế suất từ 5% đến 35%. Cá nhân và doanh nghiệp cần cập nhật Văn bản hợp nhất số 02/VBHN-BTC (04/01/2024) của Bộ Tài chính để đảm bảo tính chính xác trong công tác tính thuế 2025. Mức giảm trừ gia cảnh hiện hành là 11 triệu VNĐ cho bản thân và 4,4 triệu VNĐ cho mỗi người phụ thuộc.
Tổng quan về thuế TNCN tại Việt Nam
Thuế Thu nhập cá nhân là thuế trực thu, đánh vào thu nhập cá nhân trong kỳ tính thuế (tiền lương, kinh doanh, đầu tư vốn, v.v.). Việc phân loại đối tượng nộp thuế và loại thu nhập là bước quan trọng nhất.
Đối tượng nộp thuế và phân loại cá nhân cư trú – không cư trú
Trước khi tính thuế thu nhập cá nhân, điều quan trọng nhất là xác định cá nhân thuộc diện cư trú hay không cư trú, bởi hai nhóm này có phạm vi tính thuế và thuế suất hoàn toàn khác nhau. Việc phân loại chính xác giúp tránh kê khai sai và bảo đảm nghĩa vụ thuế được thực hiện đúng theo quy định. Dưới đây là tiêu chí nhận diện và cách áp dụng thuế cho từng đối tượng.
- Cá nhân cư trú: Là người đáp ứng một trong hai điều kiện: có mặt tại Việt Nam từ 183 ngày trở lên, hoặc có nơi ở thường xuyên. Cá nhân cư trú phải nộp thuế cho thu nhập toàn cầu, áp dụng biểu thuế lũy tiến từng phần.
- Cá nhân không cư trú: Là người không đáp ứng điều kiện trên. Cá nhân không cư trú chỉ nộp thuế đối với thu nhập phát sinh tại Việt Nam, áp dụng mức thuế suất thuế TNCN cố định là 20% trên thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công (Khoản 1 Điều 18 Thông tư 111/2013/TT-BTC).
Các khoản thu nhập chịu thuế (TNCT)
Thu nhập chịu thuế là tổng thu nhập cá nhân nhận được, trừ đi các khoản thu nhập được miễn thuế. Có 10 nhóm thu nhập chịu thuế chính, bao gồm: Thu nhập từ kinh doanh, tiền lương, đầu tư vốn, chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng bất động sản, trúng thưởng, bản quyền, nhượng quyền thương mại, thừa kế và quà tặng.
Cập nhật biểu thuế suất thuế TNCN lũy tiến từng phần hiện hành (áp dụng cho kỳ tính thuế 2025)
Đối với cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công và kinh doanh, thuế suất thuế TNCN được áp dụng theo Biểu thuế lũy tiến từng phần với 7 bậc.
Chi tiết 7 bậc thuế suất thuế TNCN theo tháng và năm
Để tính đúng và đủ thuế thu nhập cá nhân, người nộp thuế cần nắm chắc cả nền tảng pháp lý lẫn các khoản giảm trừ gia cảnh, vì đây chính là yếu tố quyết định số thuế phải nộp hoặc được hoàn. Những quy định dưới đây tóm lược các văn bản pháp luật quan trọng và các khoản giảm trừ được phép áp dụng, giúp cá nhân tối ưu nghĩa vụ thuế theo đúng chuẩn.
| Bậc thuế | Thu nhập tính thuế/tháng (triệu VNĐ) | Thu nhập tính thuế/năm (triệu VNĐ) | Thuế suất (%) |
| Bậc 1 | Đến 5 | Đến 60 | 5% |
| Bậc 2 | Trên 5 đến 10 | Trên 60 đến 120 | 10% |
| Bậc 3 | Trên 10 đến 18 | Trên 120 đến 216 | 15% |
| Bậc 4 | Trên 18 đến 32 | Trên 216 đến 384 | 20% |
| Bậc 5 | Trên 32 đến 52 | Trên 384 đến 624 | 25% |
| Bậc 6 | Trên 52 đến 80 | Trên 624 đến 960 | 30% |
| Bậc 7 | Trên 80 | Trên 960 | 35% |
Phương pháp tính thuế lũy tiến: Quy tắc “chia để trị”
Phương pháp lũy tiến từng phần chia thu nhập tính thuế thành 7 phần (bậc), mỗi phần chịu một mức thuế suất tương ứng. Số thuế phải nộp là tổng số thuế tính được trên từng bậc.
Công thức tổng quát

Ví dụ minh họa: Nếu Thu nhập Tính thuế (TNTT) là 35 triệu VNĐ/tháng, tổng thuế phải nộp là 5.50 triệu VNĐ.
Công thức tính nhanh thuế suất thuế TNCN
Công thức tính nhanh giúp xác định số thuế phải nộp theo từng bậc mà không cần tính từng phần:
| Bậc thuế (i) | Thu nhập tính thuế/tháng (TNTT) | Thuế suất (%) | Công thức tính nhanh (VNĐ) |
| Bậc 1 | Đến 5 triệu | 5% | TNTT x 5% |
| Bậc 2 | Trên 5 đến 10 triệu | 10% | TNTT x 10% – 0.25 triệu |
| Bậc 3 | Trên 10 đến 18 triệu | 15% | TNTT x 15% – 0.75 triệu |
| Bậc 4 | Trên 18 đến 32 triệu | 20% | TNTT x 20% – 1.65 triệu |
| Bậc 5 | Trên 32 đến 52 triệu | 25% | TNTT x 25% – 3.25 triệu |
| Bậc 6 | Trên 52 đến 80 triệu | 30% | TNTT x 30% – 5.85 triệu |
| Bậc 7 | Trên 80 triệu | 35% | TNTT x 35% – 9.85 triệu |
Nền tảng pháp lý và các khoản giảm trừ gia cảnh quan trọng
Để tính đúng và đủ thuế thu nhập cá nhân, người nộp thuế cần nắm chắc cả nền tảng pháp lý lẫn các khoản giảm trừ gia cảnh, vì đây chính là yếu tố quyết định số thuế phải nộp hoặc được hoàn. Những quy định dưới đây tóm lược các văn bản pháp luật quan trọng và các khoản giảm trừ được phép áp dụng, giúp cá nhân tối ưu nghĩa vụ thuế theo đúng chuẩn.
Quy định pháp luật hiện hành (Luật, Nghị định, Thông tư)
Hệ thống pháp luật về Thuế TNCN bao gồm Luật Thuế TNCN (04/2007/QH12), Nghị định 65/2013/NĐ-CP và Văn bản hợp nhất số 02/VBHN-BTC (04/01/2024) của Bộ Tài chính. Các văn bản này quy định chi tiết việc áp dụng thuế suất thuế TNCN.
Mức giảm trừ gia cảnh: Chìa khóa giảm thuế suất thuế TNCN áp dụng cho năm 2025
Giảm trừ gia cảnh là khoản tiền được trừ vào thu nhập chịu thuế trước khi tính thuế, giúp giảm TNTT. Mức giảm trừ hiện hành áp dụng theo Nghị quyết số 954/2020/UBTVQH14:

- Mức giảm trừ đối với bản thân: 11 triệu VNĐ/tháng (132 triệu VNĐ/năm).
- Mức giảm trừ đối với mỗi người phụ thuộc: 4,4 triệu VNĐ/tháng.
Việc đăng ký người phụ thuộc là điều kiện bắt buộc để hưởng giảm trừ và tối ưu thuế suất thuế TNCN.
Các khoản giảm trừ khác ngoài giảm trừ gia cảnh
Ngoài giảm trừ gia cảnh, cá nhân còn được trừ các khoản sau:
- Khoản đóng bảo hiểm bắt buộc: BHXH, BHYT, BHTN theo luật định.
- Khoản đóng quỹ hưu trí tự nguyện: Tối đa 01 triệu VNĐ/tháng (12 triệu VNĐ/năm).
- Khoản đóng góp từ thiện, nhân đạo, khuyến học: Phải thông qua các tổ chức được cấp phép và có chứng từ hợp lệ.
Điều kiện và thủ tục đăng ký người phụ thuộc
Người phụ thuộc phải đáp ứng các điều kiện về độ tuổi, tình trạng lao động và mức thu nhập (không quá 1 triệu VNĐ/tháng). Cá nhân phải lập hồ sơ đăng ký, nộp cho cơ quan chi trả hoặc cơ quan thuế để được tính giảm trừ ngay trong năm. Hồ sơ bao gồm Tờ khai và giấy tờ chứng minh.
Các bước tính Thuế TNCN chi tiết cho thu nhập từ Tiền lương, Tiền công áp dụng cho năm 2025
Thu nhập từ tiền lương, tiền công chịu thuế suất thuế TNCN theo biểu lũy tiến. Quy trình tính toán gồm 3 bước:
Bước 1: Xác định Thu nhập Chịu thuế (TNCT)
TNCT là tổng thu nhập trừ các khoản được miễn thuế (ví dụ: tiền lương làm thêm giờ, phụ cấp ăn ca hợp lệ, trợ cấp ưu đãi người có công).
Công thức:
|
TNCT = Tổng thu nhập nhận được – Các khoản thu nhập được miễn thuế |
Bước 2: Xác định Thu nhập Tính thuế (TNTT) sau giảm trừ
TNTT là căn cứ trực tiếp để áp dụng thuế suất thuế TNCN lũy tiến.
Công thức:
|
TNTT = TNCT – (Giảm trừ bản thân + Giảm trừ người phụ thuộc + Giảm trừ khác) |
Bước 3: Áp dụng thuế suất thuế TNCN và tính ra số thuế phải nộp
Sau khi có Thu nhập Tính thuế, áp dụng Biểu thuế lũy tiến từng phần để xác định tổng số thuế TNCN phải nộp.
Ví dụ Minh họa chi tiết:
Ông A (cá nhân cư trú, 01 người phụ thuộc) có Tổng lương Gross 45 triệu VNĐ/tháng 08/2025.
- TNCT: 45,000,000 – 730,000 (Phụ cấp ăn ca) = 44,270,000 VNĐ.
- Tổng Giảm trừ: 11 triệu (bản thân) + 4.4 triệu (NPT) + 2.1 triệu (BH) + 0.5 triệu (Từ thiện) = 18,000,000 VNĐ.
- TNTT: 44,270,000 – 18,000,000 = 26,270,000 VNĐ (Thuộc Bậc 4).
- Thuế phải nộp (theo công thức tính nhanh Bậc 4): 26,270,000 x 20% – 1,650,000 = 3,604,000 VNĐ.
Các loại thu nhập khác và Thuế suất thuế TNCN cố định
Các nguồn thu nhập khác áp dụng thuế suất thuế TNCN theo tỷ lệ (%) cố định.
Thu nhập từ kinh doanh cá nhân: Thuế suất theo tỷ lệ (%)
Cá nhân kinh doanh áp dụng thuế suất cố định theo tỷ lệ phần trăm (%) trên doanh thu (Thông tư 40/2021/TT-BTC). Doanh thu dưới 100 triệu VNĐ/năm được miễn thuế TNCN và GTGT.
| Lĩnh vực/Ngành nghề kinh doanh | Thuế suất TNCN (%) | Thuế suất GTGT (%) | Tổng Thuế suất (%) |
| Phân phối, cung cấp hàng hóa | 0.5% | 1% | 1.5% |
| Dịch vụ, xây dựng (không bao thầu NVL) | 2% | 5% | 7% |
| Sản xuất, vận tải, dịch vụ (có bao thầu NVL) | 1.5% | 3% | 4.5% |
| Hoạt động khác | 1% | 1% | 2% |
Thu nhập từ đầu tư vốn, bản quyền, nhượng quyền thương mại
Khi tổng hợp thu nhập để thực hiện quyết toán thuế TNCN, mỗi loại thu nhập sẽ có thuế suất và cách tính thuế hoàn toàn khác nhau. Việc hiểu đúng từng sắc thuế giúp cá nhân tránh khai sai và biết chính xác nghĩa vụ của mình với cơ quan thuế. Dưới đây là bảng tổng hợp nhanh các loại thu nhập phổ biến cùng mức thuế suất tương ứng, áp dụng theo quy định hiện hành.
| Loại thu nhập | Thuế suất TNCN | Căn cứ tính thuế |
| Đầu tư vốn | 5% | Thu nhập chịu thuế |
| Bản quyền, Nhượng quyền TM (vượt trên 10 triệu/HĐ) | 5% | Phần thu nhập vượt trên 10 triệu |
| Trúng thưởng, Thừa kế/Quà tặng (vượt trên 10 triệu/lần) | 10% | Phần thu nhập vượt trên 10 triệu |
Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản
Thuế suất cố định là 2% trên giá chuyển nhượng từng lần.
Hướng dẫn quyết toán thuế TNCN: Nghĩa vụ và lợi ích
Quyết toán thuế TNCN là hoạt động tổng hợp, tính toán lại số thuế phải nộp hoặc được hoàn.
Ai phải quyết toán và ai được ủy quyền quyết toán?
Khi bước vào kỳ quyết toán thuế TNCN, câu hỏi thường gặp nhất chính là: ai bắt buộc phải tự quyết toán, và ai được phép ủy quyền cho doanh nghiệp? Việc phân biệt đúng hai nhóm đối tượng này giúp cá nhân tránh nộp sai hồ sơ, còn doanh nghiệp thì giảm tải đáng kể thủ tục hành chính. Dưới đây là phân loại ngắn gọn, dễ hiểu để bạn xác định chính xác mình thuộc nhóm nào trước khi thực hiện quyết toán.
- Cá nhân trực tiếp quyết toán: Có thu nhập từ 02 nơi trở lên, hoặc có số thuế nộp thừa/thiếu, hoặc có thu nhập từ nước ngoài.
- Cá nhân được ủy quyền quyết toán: Chỉ có thu nhập từ 01 nơi (ký Hợp đồng lao động trên 3 tháng), và đang làm việc tại đơn vị đó tại thời điểm Quyết toán.
Thủ tục và thời hạn quyết toán thuế TNCN năm (Áp dụng cho năm 2025)
Việc quyết toán thuế thu nhập cá nhân năm 2025 đang đến gần, và cả doanh nghiệp lẫn người lao động đều cần nắm rõ thời hạn và thủ tục để tránh sai sót hoặc bị xử phạt không đáng có. Đặc biệt, năm 2026 tiếp tục áp dụng quy định từ Thông tư 80/2021/TT-BTC, vì vậy việc chuẩn bị đúng hồ sơ và nộp đúng hạn là vô cùng quan trọng. Dưới đây là những mốc thời gian và yêu cầu thủ tục mà bạn bắt buộc phải biết trước khi thực hiện quyết toán.

- Thời hạn Quyết toán của Doanh nghiệp: Chậm nhất là ngày 31/03/2026 (cuối tháng thứ 3 sau khi kết thúc năm).
- Thời hạn Quyết toán của Cá nhân trực tiếp Quyết toán: Chậm nhất là ngày 30/04/2026 (cuối tháng thứ 4 sau khi kết thúc năm).
- Thủ tục Quyết toán: Sử dụng Tờ khai mẫu 02/QTT-TNCN (Thông tư 80/2021/TT-BTC) và nộp qua mạng.
Trường hợp được hoàn thuế (Lưu ý)
Cá nhân được hoàn thuế nếu:
- Số thuế đã nộp lớn hơn số thuế phải nộp (do đã nộp tạm hoặc không tính đủ giảm trừ).
- Có thu nhập vãng lai đã bị khấu trừ 10% nhưng tổng TNTT sau giảm trừ không đến mức phải nộp thuế.
Tối ưu thuế suất thuế TNCN và chiến lược quản lý thuế hiệu quả trong bối cảnh năm 2025
Năm 2025, tối ưu thuế TNCN và quản lý thuế hiệu quả là chìa khóa cho cá nhân và doanh nghiệp. Chiến lược bao gồm chuyển đổi phụ cấp hợp pháp, đăng ký đầy đủ người phụ thuộc để hưởng giảm trừ 4,4 triệu VNĐ/người/tháng, và đóng góp từ thiện hợp pháp. Sử dụng công cụ tính thuế online giúp ước tính nhanh, chính xác và quản lý dòng tiền hiệu quả. Tuân thủ Thông tư 111/2013/TT-BTC và Nghị quyết 954/2020/UBTVQH14 giúp giảm rủi ro kê khai sai, chậm nộp hoặc mất chứng từ, đồng thời tối ưu hóa lợi ích thuế hợp pháp.
Tối ưu hóa thu nhập tính thuế (TNTT)
Chiến lược tối ưu bao gồm:

- Chuyển đổi phụ cấp: Chi trả bằng các hình thức được miễn thuế (ăn ca hợp lệ, trang phục bằng hiện vật).
- Tận dụng giảm trừ: Đảm bảo tất cả người phụ thuộc đủ điều kiện đều được đăng ký kịp thời để hưởng mức giảm trừ 4,4 triệu VNĐ/người/tháng.
- Đóng góp từ thiện: Lên kế hoạch đóng góp từ thiện, nhân đạo qua các tổ chức hợp pháp để được giảm trừ.
LSI: Tính thuế TNCN online và ứng dụng công nghệ
Sử dụng các công cụ tính thuế TNCN online giúp cá nhân và kế toán viên ước tính số thuế nhanh chóng, chính xác theo công thức lũy tiến và mức giảm trừ hiện hành, hỗ trợ quản lý dòng tiền hiệu quả.
Rủi ro và giải pháp tuân thủ thuế TNCN (Compliance)
Rủi ro thường gặp là chậm nộp, kê khai sai (sai TNCT hoặc giảm trừ) và không lưu giữ chứng từ. Giải pháp là sử dụng dịch vụ kế toán thuế chuyên nghiệp và tuân thủ nghiêm ngặt các văn bản pháp luật, từ Thông tư 111/2013/TT-BTC đến Nghị quyết 954/2020/UBTVQH14.
Kết luận
Năm 2025, thuế suất thuế TNCN theo biểu lũy tiến (5% đến 35%) vẫn là công cụ điều tiết thu nhập quan trọng. Việc áp dụng chính xác mức giảm trừ gia cảnh 11 triệu VNĐ (bản thân) và 4,4 triệu VNĐ (người phụ thuộc) là nền tảng để thực hiện nghĩa vụ thuế. Quyết toán thuế chính xác không chỉ là trách nhiệm mà còn giúp cá nhân được hoàn lại số thuế đã nộp thừa.
Với sự phức tạp của hệ thống thuế, việc tìm kiếm sự hỗ trợ chuyên nghiệp là cần thiết. MAN – Master Accountant Network cung cấp dịch vụ kiểm toán, kế toán thuế chuyên sâu, giúp cá nhân và doanh nghiệp tính toán, kê khai và quyết toán thuế TNCN một cách chính xác, hợp pháp, đảm bảo tối ưu hóa thuế suất thuế TNCN phải nộp. Hãy liên hệ ngay với MAN để nhận được sự tư vấn chuyên sâu.
Thông tin liên hệ dịch vụ tại MAN – Master Accountant Network
- Địa chỉ: Số 19A, đường 43, phường Tân Thuận, TP. Hồ Chí Minh
- Mobile/Zalo: 0903 963 163 – 0903 428 622
- Email: man@man.net.vn
Phụ trách sản xuất nội dung bởi: Ông Lê Hoàng Tuyên – Sáng lập viên (Founder) & CEO MAN – Master Accountant Network, Kiểm toán viên CPA Việt Nam với hơn 30 năm kinh nghiệm trong ngành Kế toán, Kiểm toán và Tư vấn Tài chính.



