Tư vấn
Thuế TNCN | 21/05/2025 | 13 phút đọc

Thu nhập chịu thuế TNCN

Thu nhập chịu thuế TNCN

Nội dung chính

Thu nhập chịu thuế TNCN là một khái niệm quan trọng nhưng dễ gây nhầm lẫn với thu nhập tính thuế trong quá trình kê khai và quyết toán thuế thu nhập cá nhân. Việc hiểu rõ các khoản thu nhập nào phải chịu thuế, cách phân biệt với thu nhập không chịu thuế, cùng công thức tính thuế theo từng bậc sẽ giúp bạn tránh rủi ro pháp lý và tối ưu số thuế phải nộp một cách hợp lệ. Bài viết này sẽ hướng dẫn chi tiết cách xác định thu nhập chịu thuế, công thức tính thuế thu nhập cá nhân mới nhất năm 2025 và các lưu ý khi kê khai online qua hệ thống thuế điện tử.

Tổng quan về thuế thu nhập cá nhân (TNCN)

Thuế thu nhập cá nhân (TNCN) là loại thuế trực thu, đánh vào phần thu nhập phát sinh của cá nhân có cư trú hoặc không cư trú tại Việt Nam. Đây là công cụ điều tiết thu nhập, góp phần đảm bảo công bằng xã hội, đồng thời là nguồn thu ổn định cho ngân sách nhà nước.

Theo Luật Thuế thu nhập cá nhân số 04/2007/QH12, sửa đổi bổ sung tại Luật số 26/2012/QH13, các khoản thu nhập từ tiền lương, tiền công, đầu tư vốn, kinh doanh, chuyển nhượng bất động sản, bản quyền, nhượng quyền thương mại, trúng thưởng… nếu vượt mức miễn trừ đều phải chịu thuế.

Phân biệt thu nhập chịu thuế và thu nhập tính thuế

Phân biệt thu nhập chịu thuế và thu nhập tính thuế
Phân biệt thu nhập chịu thuế và thu nhập tính thuế

Thu nhập chịu thuế TNCN là gì?

Thu nhập chịu thuế là toàn bộ khoản thu nhập của cá nhân thuộc đối tượng nộp thuế theo quy định pháp luật. Bao gồm cả khoản nhận bằng tiền, hiện vật, hoặc lợi ích khác có thể quy đổi được thành tiền từ các hoạt động:

  • Lao động: lương, thưởng, phụ cấp
  • Kinh doanh, đầu tư vốn, bản quyền
  • Trúng thưởng, chuyển nhượng tài sản

Thu nhập tính thuế là gì?

Thu nhập tính thuế là phần thu nhập sau khi đã loại trừ:

  • Giảm trừ gia cảnh (bản thân 11 triệu/tháng, người phụ thuộc 4,4 triệu/tháng)
  • Các khoản đóng bảo hiểm bắt buộc, quỹ từ thiện hợp pháp

Ví dụ minh hoạ:

  • Tổng thu nhập: 30 triệu/tháng
  • Trừ giảm trừ bản thân, người phụ thuộc, BHXH → thu nhập tính thuế còn khoảng 10–12 triệu đồng.

Các khoản thu nhập chịu thuế TNCN phổ biến

Dưới đây là bảng tổng hợp các khoản thu nhập chịu thuế TNCN phổ biến, trình bày rõ ràng theo từng nhóm thu nhập:

Nhóm thu nhập Nội dung chi tiết Thuế suất áp dụng
1. Tiền lương, tiền công – Tiền lương chính, phụ cấp, thưởng tháng/quý/năm
– Làm thêm, tăng ca, hoa hồng
– Nhận hiện vật, quyền lợi quy đổi được thành tiền
Biểu thuế lũy tiến từng phần từ 5% đến 35%
2. Đầu tư vốn – Cổ tức, lợi tức, lãi vay giữa cá nhân
– Góp vốn kinh doanh tư nhân
5% (trừ lãi gửi ngân hàng, hợp đồng bảo hiểm)
3. Bản quyền, nhượng quyền thương mại – Chuyển quyền sử dụng tài sản trí tuệ, thương hiệu, phần mềm
– Nhượng quyền khai thác bản quyền hoặc phần mềm độc quyền
5%
4. Chuyển nhượng tài sản – Chuyển nhượng nhà đất, cổ phiếu chưa niêm yết, vốn góp
– Không bao gồm nhà ở duy nhất đã đăng ký tại cơ quan thuế
2% trên giá trị chuyển nhượng
5. Trúng thưởng, quà tặng có giá trị lớn – Trúng xổ số, game show, khuyến mãi
– Quà tặng như bất động sản, ô tô, vàng nếu giá trị >10 triệu đồng/lần
10% phần vượt trên 10 triệu đồng/lần phát sinh

Các khoản thu nhập không chịu thuế TNCN (cập nhật 2025)

Theo Thông tư 111/2013/TT-BTC và các văn bản liên quan, các khoản sau được miễn thuế thu nhập cá nhân:

  • Học bổng (của nhà nước, quốc tế, doanh nghiệp cấp học sinh/sinh viên)
  • Trợ cấp khó khăn đột xuất, trợ cấp bảo hiểm xã hội (thai sản, thất nghiệp, hưu trí…)
  • Tiền bồi thường bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm y tế
  • Tiền làm thêm ban đêm, làm thêm giờ vượt quy định pháp luật
  • Tiền ăn trưa, ăn giữa ca trong giới hạn 730.000đ/tháng (nếu cao hơn → phần chênh lệch bị tính thuế)

Cách tính thu nhập chịu thuế và cách tính thuế thu nhập cá nhân

Cách tính thu nhập chịu thuế TNCN: Thu nhập chịu thuế = Tổng thu nhập từ các nguồn – Khoản được miễn thuế

Cách tính thuế TNCN theo biểu lũy tiến từng phần (áp dụng với tiền lương):

Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế – các khoản giảm trừ

Thuế TNCN phải nộp = Thu nhập tính thuế × Thuế suất tương ứng

Bậc Thu nhập tính thuế/tháng Thuế suất
1 Đến 5 triệu 5%
2 Trên 5–10 triệu 10%
3 Trên 10–18 triệu 15%
4 Trên 18–32 triệu 20%
5 Trên 32–52 triệu 25%
6 Trên 52–80 triệu 30%
7 Trên 80 triệu 35%

Tính thuế thu nhập cá nhân online: Hướng dẫn kê khai tại nhà nhanh gọn

Thay vì phải đến trực tiếp cơ quan thuế như trước, hiện nay cá nhân hoàn toàn có thể kê khai và quyết toán thuế thu nhập cá nhân ngay tại nhà thông qua hai công cụ chính do Tổng cục Thuế triển khai:

  • Cổng thuế điện tử cá nhân: https://canhan.gdt.gov.vn

  • Phần mềm HTKK kết hợp với hệ thống eTax (áp dụng cho người có chứng thư số hoặc muốn nộp file XML)

Quy trình thực hiện chỉ gồm vài bước cơ bản. Trước tiên, bạn đăng nhập vào hệ thống bằng mã số thuế cá nhân. Tiếp theo, chọn mẫu tờ khai phù hợp – thường là 02/KK-TNCN dành cho quyết toán thu nhập từ tiền lương, tiền công. Hệ thống sẽ yêu cầu nhập tổng thu nhập cả năm, các khoản giảm trừ như bảo hiểm bắt buộc, giảm trừ gia cảnh và người phụ thuộc, đồng thời ghi nhận phần thuế đã tạm khấu trừ.

Sau khi hoàn tất, bạn có thể chọn ký điện tử và nộp trực tiếp trên hệ thống hoặc tải file kê khai về để nộp qua HTKK.

Lưu ý: Trường hợp bạn có thu nhập từ hai nơi trở lên trong cùng một năm như ví dụ vừa đi làm chính thức, vừa nhận thêm freelance hoặc hoa hồng thì bắt buộc phải tự tổng hợp toàn bộ thu nhập và thực hiện quyết toán thuế trước ngày 30/4 năm sau. Những trường hợp này không được ủy quyền cho một đơn vị chi trả kê khai thay.

Những sai lầm thường gặp khi xác định thu nhập chịu thuế

Việc xác định sai thu nhập chịu thuế không chỉ khiến cá nhân bị truy thu, xử phạt mà còn ảnh hưởng đến quyền lợi về giảm trừ và hoàn thuế. Dưới đây là một số lỗi phổ biến mà nhiều người vẫn mắc phải khi kê khai thuế thu nhập cá nhân:

  • Nhầm lẫn giữa khoản chịu thuế và khoản được miễn: Nhiều người cho rằng toàn bộ thu nhập từ công việc đều phải nộp thuế, trong khi một số khoản như tiền ăn giữa ca trong hạn mức, tiền làm thêm giờ đúng quy định… lại được miễn thuế theo Thông tư 111/2013/TT-BTC.

  • Tự ý áp dụng giảm trừ nhưng không có hồ sơ chứng minh: Ví dụ điển hình là giảm trừ người phụ thuộc mà chưa đăng ký hoặc không có giấy tờ chứng minh nuôi dưỡng, dẫn đến bị loại khi quyết toán.

  • Không khai báo thu nhập từ nhiều nguồn: Cá nhân làm thêm ngoài giờ hành chính, làm freelance, dạy học online, nhận hoa hồng… nếu không kê khai đầy đủ, rất dễ bị phát hiện qua tra soát dữ liệu ngân hàng hoặc từ đơn vị chi trả thu nhập khác.

  • Chọn sai mã ngành hoặc nhóm thu nhập: Một số trường hợp khai nhầm loại hình thu nhập (ví dụ nhầm giữa đầu tư vốn và kinh doanh cá nhân) khiến hệ thống tính sai thuế suất, dẫn tới sai nghĩa vụ thuế.

Kết luận và khuyến nghị

Việc hiểu đúng khái niệm thu nhập chịu thuế TNCN và phân biệt rõ với thu nhập tính thuế không chỉ giúp cá nhân kê khai chính xác mà còn tối ưu nghĩa vụ thuế một cách hợp lệ. Những sai sót tưởng chừng nhỏ như áp dụng giảm trừ không có căn cứ, khai thiếu thu nhập từ nhiều nguồn hay chọn sai biểu thuế đang trở nên phổ biến trong thời đại quản lý thuế điện tử.

Trong bối cảnh dữ liệu được liên thông giữa cơ quan thuế, ngân hàng và doanh nghiệp chi trả thu nhập, việc kê khai không trung thực hoặc thiếu sót dễ dẫn đến truy thu, phạt chậm nộp hoặc mất quyền hoàn thuế. Mỗi cá nhân nên chủ động rà soát thu nhập theo từng nhóm, lưu trữ đầy đủ chứng từ và cập nhật chính sách thuế mới nhất trước thời điểm quyết toán.

Nếu bạn đang có thu nhập từ nhiều nơi, khoản miễn trừ phức tạp hoặc cần kiểm tra lại toàn bộ hồ sơ kê khai thuế cuối năm, hãy liên hệ Master Accountant Network (MAN) để được hỗ trợ chuyên sâu, tiết kiệm thời gian và tránh rủi ro sai phạm.

Liên hệ tư vấn cá nhân tại MAN

  • Địa chỉ: Số 19A, đường 43, phường Tân Thuận, TP. Hồ Chí Minh
  • Mobile / Zalo: 0903 963 163 – 0903 428 622
  • Email: man@man.net.vn
ZaloPhone