Mức thuế suất thuế GTGT tại Việt Nam đang được áp dụng gồm 0%, 5%, 8% và 10%, tùy theo loại hàng hóa và dịch vụ. Từ năm 2025, Chính phủ đã điều chỉnh chính sách với mức thuế suất 8% (giảm từ 10%) được áp dụng cho nhiều nhóm sản phẩm, dịch vụ đến hết năm 2026, nhằm hỗ trợ doanh nghiệp và người tiêu dùng trong bối cảnh kinh tế khó khăn. Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn hiểu rõ khái niệm về thuế suất thuế GTGT, phân loại theo mức và đối tượng, cung cấp hướng dẫn tra cứu chính xác và tổng hợp những lưu ý quan trọng khi kê khai.
Thuế suất thuế GTGT là gì?
Thuế GTGT được hiểu là khoản thuế áp dụng trên phần tăng thêm của giá trị hàng hóa và dịch vụ phát sinh từ khâu sản xuất, lưu thông đến tận tiêu dùng, chứ không tính trên toàn bộ giá bán của sản phẩm. Định nghĩa này được quy định tại Điều 2 Luật Thuế GTGT 2008,
Bên cạnh đó, căn cứ vào Điều 9 Luật Thuế GTGT 2024 (số 48/2024/QH15), thuế suất thuế GTGT là tỷ lệ phần trăm áp dụng trên giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ để tính ra số thuế phải nộp. Luật quy định rõ các mức thuế suất cơ bản bao gồm 0%, 5%, 8% và 10%, tương ứng với từng nhóm hàng hóa, dịch vụ cụ thể, và có hướng dẫn chi tiết giúp kế toán, doanh nghiệp xác định đúng thuế suất cho từng khoản kinh doanh.
Tóm lại, thuế suất thuế GTGT là tỷ lệ phần trăm áp dụng trên giá trị gia tăng của hàng hóa, dịch vụ để tính số thuế phải nộp được quy định rõ ràng theo từng nhóm sản phẩm theo Luật Thuế GTGT 2024.
Xem thêm bài viết tại: Tổng quan thuế GTGT – MAN để hiểu thêm về thuế GTGT
Các mức thuế suất thuế GTGT hiện hành
Theo Điều 9 Luật Thuế GTGT số 48/2024/QH15, hệ thống thuế GTGT của Việt Nam hiện duy trì bốn mức thuế suất: 0%, 5%, 8% và 10%. Việc tồn tại nhiều mức thuế nhằm điều tiết tiêu dùng, khuyến khích một số lĩnh vực phát triển và đảm bảo nguồn thu ngân sách. Trong đó, mức 10% được coi là thuế suất chuẩn, bao quát hầu hết hàng hóa, dịch vụ trong nền kinh tế.
Chính phủ điều chỉnh linh hoạt tùy tình hình. Từ năm 2025 đến hết 2026, nhiều nhóm hàng hóa, dịch vụ đang áp dụng 10% được giảm xuống 8% để kích thích tiêu dùng, hỗ trợ doanh nghiệp. Trong khi đó, mức 0% và 5% vẫn giữ vai trò ưu đãi cho các lĩnh vực thiết yếu hoặc xuất khẩu. Cơ chế này phản ánh sự cân bằng giữa mục tiêu thu ngân sách và chính sách an sinh xã hội.
Xem thêm bài viết tại: Thuế suất thuế GTGT – MAN
Phân loại theo mức thuế suất GTGT và đối tượng áp dụng
Mức thuế suất thuế GTGT 0%
Mức thuế suất thuế GTGT 0% áp dụng chủ yếu cho hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu ra nước ngoài hoặc tiêu dùng trong khu phi thuế quan. Điều này bao gồm hàng hóa xuất khẩu, dịch vụ cung ứng cho tổ chức, cá nhân ở ngoài lãnh thổ Việt Nam, vận tải quốc tế, xây dựng và lắp đặt công trình trong khu chế xuất.
Mục tiêu của chính sách là khuyến khích xuất khẩu và tăng năng lực cạnh tranh của sản phẩm Việt Nam. Doanh nghiệp được hưởng lợi khi đầu ra áp 0% nhưng vẫn được khấu trừ và hoàn thuế đầu vào. Tuy nhiên, điều kiện áp dụng rất chặt chẽ: hợp đồng xuất khẩu, tờ khai hải quan thông quan và chứng từ thanh toán qua ngân hàng. Nếu thiếu, doanh nghiệp buộc phải áp mức thuế suất thuế GTGT 10%.
Với nhóm đối tượng không chịu thuế GTGT hoặc không phải kê khai nộp thuế, mức thuế suất thuế GTGT 0% có ý nghĩa đặc biệt: điều luật này cho phép doanh nghiệp được hoàn lại thuế GTGT đầu vào đã nộp ở các khâu trước, từ đó giúp hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu khi ra thị trường quốc tế không còn gánh thuế. Cơ chế này góp phần giảm giá thành, nâng cao năng lực cạnh tranh và khuyến khích xuất khẩu.
Theo Điều 9 Luật Thuế GTGT 2024 và hướng dẫn tại Điều 17, 18 Nghị định 181/2025/NĐ-CP, mức thuế suất thuế GTGT 0% được áp dụng đối với một số nhóm hàng hóa, dịch vụ nhất định. Bao gồm:
Đối với hàng hóa xuất khẩu, bao gồm: hàng bán từ Việt Nam ra nước ngoài để tiêu dùng ở nước ngoài; hàng cung cấp cho tổ chức trong khu phi thuế quan để phục vụ sản xuất xuất khẩu; hàng bán tại cửa hàng miễn thuế hoặc trong khu vực cách ly cho người xuất cảnh.
Đối với dịch vụ xuất khẩu, bao gồm: dịch vụ cung cấp trực tiếp cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài và được tiêu dùng ở ngoài lãnh thổ Việt Nam; dịch vụ cung ứng cho tổ chức trong khu phi thuế quan phục vụ sản xuất xuất khẩu; dịch vụ vận tải quốc tế, nâng hạ container, bốc xếp, lưu kho, phí chứng từ, phí niêm chì, đóng gói… liên quan đến hoạt động xuất khẩu.
Các loại hàng hóa, dịch vụ khác được áp dụng mức thuế suất thuế GTGT 0% gồm: vận tải quốc tế; cho thuê phương tiện vận tải sử dụng ngoài lãnh thổ Việt Nam; dịch vụ hàng không, hàng hải cho vận tải quốc tế; xây dựng công trình ở nước ngoài hoặc trong khu phi thuế quan; sản phẩm nội dung số tiêu dùng ở nước ngoài; phụ tùng, vật tư sửa chữa cho tổ chức nước ngoài; hàng hóa gia công xuất khẩu; cùng một số hàng hóa, dịch vụ khi xuất khẩu theo quy định.
Tuy nhiên, pháp luật cũng quy định các trường hợp không được hưởng thuế mức thuế suất thuế GTGT 0%. Theo điểm d khoản 1 Điều 9 Luật Thuế GTGT 2024 và khoản 4 Điều 17 Nghị định 181/2025/NĐ-CP, những trường hợp loại trừ gồm: chuyển giao công nghệ, chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ ra nước ngoài; dịch vụ tái bảo hiểm; cấp tín dụng; chuyển nhượng vốn, sản phẩm phái sinh; dịch vụ bưu chính, viễn thông; thuốc lá, rượu, bia nhập khẩu để tái xuất; xăng dầu bán vào khu phi thuế quan; một số dịch vụ cung cấp tại Việt Nam như khách sạn, quảng cáo, du lịch, đào tạo…
NHÓM | HÀNG HÓA/DỊCH VỤ |
Hàng hóa xuất khẩu | Bán từ Việt Nam ra nước ngoài để tiêu dùng ở nước ngoài
Cung cấp cho tổ chức trong khu phi thuế quan phục vụ sản xuất xuất khẩu Bán tại cửa hàng miễn thuế hoặc khu vực cách ly cho người xuất cảnh |
Dịch vụ xuất khẩu | Cung cấp trực tiếp cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài và tiêu dùng ngoài lãnh thổ Việt Nam
Cung ứng cho tổ chức trong khu phi thuế quan phục vụ sản xuất xuất khẩu Vận tải quốc tế, nâng hạ container, bốc xếp, lưu kho, phí chứng từ, phí niêm chì, đóng gói liên quan xuất khẩu |
Các loại khác | Vận tải quốc tế
Cho thuê phương tiện vận tải sử dụng ngoài lãnh thổ Việt Nam Dịch vụ hàng không, hàng hải cho vận tải quốc tế Xây dựng công trình ở nước ngoài hoặc khu phi thuế quan Sản phẩm nội dung số tiêu dùng ở nước ngoài Phụ tùng, vật tư sửa chữa cho tổ chức nước ngoài Hàng hóa gia công xuất khẩu Một số hàng hóa, dịch vụ khác xuất khẩu theo quy định |
Trường hợp không áp dụng mức thuế suất thuế GTGT 0% | Chuyển giao công nghệ, chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ ra nước ngoài
Dịch vụ tái bảo hiểm, cấp tín dụng Chuyển nhượng vốn, sản phẩm phái sinh Dịch vụ bưu chính, viễn thông Thuốc lá, rượu, bia nhập khẩu để tái xuất Xăng dầu bán vào khu phi thuế quan Một số dịch vụ cung cấp tại Việt Nam: khách sạn, quảng cáo, du lịch, đào tạo |
Khám phá thêm thông tin tại: Đối tượng chịu thuế GTGT – MAN
Mức thuế suất thuế GTGT 5%
Theo khoản 2 Điều 9 Luật Thuế GTGT 2024 và hướng dẫn tại Điều 19 Nghị định 181/2025/NĐ-CP, mức thuế suất thuế GTGT 5% áp dụng cho nhóm hàng hóa, dịch vụ thiết yếu, góp phần hỗ trợ đời sống dân sinh và phát triển nông nghiệp, y tế, giáo dục, văn hóa. Danh mục cụ thể gồm:
Nước sạch phục vụ sản xuất và sinh hoạt được áp dụng mức thuế suất thuế GTGT 5%, ngoại trừ các sản phẩm nước đóng chai, đóng bình hoặc nước giải khát, vốn thuộc diện chịu thuế mức thuế suất thuế GTGT 10%. Mức thuế ưu đãi nhằm đảm bảo nhu cầu cơ bản của người dân được đáp ứng với chi phí hợp lý, đồng thời khuyến khích sử dụng nguồn nước sạch trong sản xuất và sinh hoạt.
Phân bón, quặng để sản xuất phân bón, thuốc bảo vệ thực vật, chất kích thích tăng trưởng vật nuôi đều thuộc diện chịu thuế 5%. Ví dụ, quặng Apatít dùng để sản xuất phân lân, đất bùn sản xuất phân vi sinh; thuốc bảo vệ thực vật và chất kích thích tăng trưởng được quy định rõ trong pháp luật kiểm dịch và bảo vệ thực vật, thú y. Đây là chính sách hỗ trợ trực tiếp cho nông nghiệp.
Dịch vụ nông nghiệp như: đào đắp, nạo vét kênh mương, ao hồ; chăm sóc, phòng trừ sâu bệnh cho cây trồng; sơ chế, bảo quản sản phẩm nông nghiệp. Các dịch vụ này mang tính hỗ trợ sản xuất, giảm chi phí cho nông dân, góp phần nâng cao năng suất và chất lượng nông sản, đặc biệt trong điều kiện sản xuất nhỏ lẻ của Việt Nam.
Sản phẩm nông – lâm – thủy sản chưa chế biến hoặc chỉ sơ chế thông thường như cây trồng, rừng trồng (trừ gỗ, măng), thủy sản nuôi trồng, đánh bắt, chăn nuôi. Những sản phẩm này khi bán ra phục vụ chế biến hoặc tiêu dùng đều được áp dụng thuế suất thuế gtgt 5%. Chính sách giúp giảm giá thành, thúc đẩy tiêu thụ và hỗ trợ chuỗi cung ứng nông sản.
Mủ cao su sơ chế (mủ cờ rếp, mủ tờ, mủ bún, mủ cốm), cùng với dây giềng, lưới, sợi chuyên dùng đan lưới đánh cá: Đây là các nguyên liệu đầu vào quan trọng trong khai thác, nuôi trồng thủy sản – ngành kinh tế mũi nhọn của nhiều địa phương ven biển Việt Nam.
Sản phẩm thủ công truyền thống từ nguyên liệu nông nghiệp như đay, cói, tre, nứa, rơm, lá, bèo tây, vỏ dừa, sọ dừa; xơ bông đã qua chải; giấy in báo. Các mặt hàng này vừa tận dụng nguyên liệu sẵn có, vừa gắn liền với sinh kế làng nghề. Mức thuế suất thuế GTGT 5% khuyến khích gìn giữ, phát triển ngành nghề truyền thống và nâng cao giá trị lao động nông thôn.
Tàu khai thác thủy sản, máy móc thiết bị chuyên dùng trong nông nghiệp cũng thuộc diện ưu đãi thuế. Việc giảm thuế góp phần giảm chi phí đầu tư ban đầu, tạo điều kiện cho ngư dân và nông dân tiếp cận công cụ hiện đại, từ đó nâng cao năng suất, an toàn và hiệu quả sản xuất.
Thuốc và thiết bị y tế được áp dụng mức bao gồm: thuốc phòng bệnh, chữa bệnh; dược chất, dược liệu sản xuất thuốc; vắc-xin; sinh phẩm y tế; nước cất pha chế thuốc tiêm, dịch truyền. Đối với thiết bị y tế, yêu cầu phải có Giấy phép nhập khẩu, Giấy chứng nhận lưu hành hoặc công bố tiêu chuẩn theo đúng quy định pháp luật. Đây là chính sách ưu tiên sức khỏe cộng đồng.
Thiết bị dạy học như mô hình, hình vẽ, bảng, phấn, thước, compa cũng nằm trong diện hưởng thuế 5%. Việc giảm chi phí cho giáo dục góp phần mở rộng tiếp cận kiến thức, đặc biệt tại vùng khó khăn. Chính sách này thể hiện sự ưu tiên của Nhà nước đối với đầu tư vào thế hệ tương lai.
Hoạt động nghệ thuật biểu diễn truyền thống, dân gian cũng thuộc diện 5%. Mục đích là khuyến khích bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa phi vật thể, đồng thời tạo điều kiện cho nghệ sĩ, nghệ nhân duy trì và phát triển nghề. Đây vừa là chính sách văn hóa, vừa mang ý nghĩa kinh tế – xã hội.
Đồ chơi trẻ em và sách (trừ các loại sách không được áp dụng theo quy định tại Điều 4 Nghị định 181) cũng được hưởng mức 5%. Đây là chính sách khuyến khích phát triển trí tuệ, tinh thần sáng tạo và học tập cho trẻ em, đồng thời thúc đẩy ngành xuất bản, sản xuất đồ chơi an toàn, lành mạnh.
Dịch vụ khoa học, công nghệ theo Luật Khoa học và Công nghệ cũng được ưu đãi thuế. Điều này khuyến khích doanh nghiệp, viện nghiên cứu, trường học đầu tư mạnh hơn vào nghiên cứu và ứng dụng, qua đó thúc đẩy đổi mới sáng tạo, phục vụ phát triển kinh tế tri thức.
Nhà ở xã hội khi bán, cho thuê, cho thuê mua đều được hưởng thuế suất 5%. Đây là công cụ hỗ trợ chính sách an sinh, tạo cơ hội tiếp cận nhà ở với giá hợp lý cho người thu nhập thấp, công nhân, người lao động ở khu công nghiệp.
NHÓM HÀNG HÓA/DỊCH VỤ | NỘI DUNG ÁP DỤNG THUẾ SUẤT THUẾ GTGT 5% | GHI CHÚ |
Nước sạch | Nước sạch phục vụ sản xuất và sinh hoạt | Trừ nước đóng chai, đóng bình, nước giải khát (thuế 10%) |
Phân bón, thuốc BVTV, chất kích thích vật nuôi | Phân bón
Quặng sản xuất phân bón (Apatít, bùn…) Thuốc BVTV, chất kích thích tăng trưởng vật nuôi |
Hỗ trợ nông nghiệp |
Dịch vụ nông nghiệp | Đào đắp, nạo vét kênh mương, ao hồ
Chăm sóc, phòng trừ sâu bệnh cho cây trồng Sơ chế, bảo quản sản phẩm nông nghiệp |
Giảm chi phí sản xuất |
Sản phẩm nông – lâm – thủy sản chưa chế biến | Cây trồng, rừng trồng (trừ gỗ, măng)
Thủy sản nuôi trồng, đánh bắt Sản phẩm chăn nuôi |
Chỉ áp dụng cho sản phẩm chưa chế biến hoặc sơ chế |
Mủ cao su, ngư cụ | Mủ cao su sơ chế (mủ cờ rếp, mủ tờ, mủ bún, mủ cốm)
Dây giềng, lưới, sợi đan lưới đánh cá |
Nguyên liệu cho khai thác, nuôi trồng thủy sản |
Sản phẩm thủ công truyền thống | Đay, cói, tre, nứa, rơm, lá, bèo tây, vỏ/sọ dừa; xơ bông chải; giấy in báo | Khuyến khích bảo tồn làng nghề |
Tàu thuyền & máy móc nông nghiệp | Tàu khai thác thủy sản, máy móc thiết bị chuyên dùng nông nghiệp | Giảm chi phí đầu tư cho nông dân, ngư dân |
Thuốc & thiết bị y tế | Thuốc phòng/chữa bệnh, vắc-xin, dược chất, sinh phẩm y tế
Nước cất pha thuốc tiêm, dịch truyền Thiết bị y tế có giấy phép/giấy chứng nhận |
Ưu tiên chăm sóc sức khỏe cộng đồng |
Thiết bị dạy học | Mô hình, hình vẽ, bảng, phấn, thước, compa… | Hỗ trợ giáo dục, nhất là vùng khó khăn |
Nghệ thuật biểu diễn truyền thống | Hoạt động nghệ thuật dân gian, truyền thống | Bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa |
Đồ chơi trẻ em & sách | Đồ chơi trẻ em; sách (trừ loại không áp dụng theo Điều 4 NĐ 181) | Phát triển trí tuệ, sáng tạo cho trẻ |
Dịch vụ khoa học, công nghệ | Dịch vụ KH&CN theo Luật KH&CN | Thúc đẩy nghiên cứu, đổ |
Nhà ở xã hội | Bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở xã hội | Chính sách an sinh, hỗ trợ người thu nhập thấp |
Mức thuế suất thuế GTGT 10%
Khoản 3 Điều 9 Luật Thuế GTGT số 48/2024/QH15 quy định:
“Mức thuế suất thuế GTGT 10% áp dụng cho hàng hóa, dịch vụ không thuộc nhóm mức thuế suất thuế GTGT 0% và 5%. Đây là mức thuế phổ biến, chiếm tỷ trọng lớn trong nền kinh tế. Đối tượng áp dụng bao gồm cả hàng hóa tiêu dùng thông thường và nhiều loại dịch vụ trong nước.”
Nhằm hỗ trợ nền kinh tế, Quốc hội đã ban hành Nghị quyết số 204/2025/QH15 ngày 17/6/2025. Trên cơ sở đó, Chính phủ ban hành Nghị định 174/2025/NĐ-CP ngày 30/6/2025 quy định tiếp tục giảm 2% thuế GTGT cho một số nhóm hàng hóa, dịch vụ thuộc diện áp dụng thuế suất thuế GTGT 10%.
Điểm mới của Luật Thuế GTGT 2024 là mở rộng phạm vi sang dịch vụ do nhà cung cấp nước ngoài thực hiện thông qua thương mại điện tử và nền tảng số cho cá nhân, tổ chức tại Việt Nam. Quy định này giúp quản lý nguồn thu trong kinh tế số và bảo đảm cạnh tranh công bằng.
Mức thuế suất thuế GTGT 8%
Theo Khoản 2 Điều 1 Nghị định 174/2025/NĐ-CP, Chính phủ triển khai chính sách giảm mức thuế suất thuế GTGT theo Nghị quyết 204/2025/QH15. Chính sách này nhằm hỗ trợ doanh nghiệp, hộ kinh doanh và người tiêu dùng, đồng thời giảm chi phí trong sản xuất, lưu thông hàng hóa.
Đối với cơ sở áp dụng phương pháp khấu trừ, mức thuế suất thuế GTGT từ 10% sẽ được điều chỉnh xuống mức thuế suất thuế GTGT 8% cho một số nhóm hàng hóa, dịch vụ. Việc giảm này giúp doanh nghiệp tiết kiệm chi phí, mở rộng sản xuất và nâng cao năng lực cạnh tranh.
Đối với hộ kinh doanh và cá nhân nộp thuế theo tỷ lệ %, chính sách quy định giảm 20% mức tỷ lệ dùng để tính thuế GTGT khi xuất hóa đơn. Đây là cách giảm gián tiếp nhưng vẫn bảo đảm lợi ích, phù hợp đặc thù kinh doanh nhỏ lẻ.
Kể từ ngày 01/7/2025, nhiều loại hàng hóa và dịch vụ vốn áp dụng mức thuế suất thuế GTGT 10% sẽ được giảm xuống mức thuế suất thuế GTGT 8%. Tuy nhiên, những mặt hàng nằm trong Phụ lục I và Phụ lục II của Nghị định 174/2025/NĐ-CP vẫn giữ nguyên, bảo đảm chính sách giảm thuế đi đúng trọng tâm.
Bảng tổng hợp các mức thuế suất GTGT và ví dụ thực tế
Để giúp doanh nghiệp và cá nhân dễ dàng hình dung cách áp dụng các mức thuế suất thuế GTGT trong thực tiễn, dưới đây là bảng tổng hợp các mức thuế suất hiện hành kèm đối tượng áp dụng, ví dụ minh họa và điều kiện cụ thể. Bảng này không chỉ làm rõ sự khác biệt giữa các mức thuế suất thuế GTGT 0%, 5%, 8% và 10%, mà còn cung cấp các tình huống thực tế để người đọc dễ đối chiếu, từ đó áp dụng chính xác và hạn chế rủi ro sai sót khi kê khai thuế.
MỨC THUẾ SUẤT THUẾ GTGT | ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG | VÍ DỤ THỰC TẾ | ĐIỀU KIỆN/GHI CHÚ |
0% | Hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu; vận tải quốc tế; xây dựng, lắp đặt trong khu phi thuế quan; hàng bán tại cửa hàng miễn thuế | Công ty A xuất khẩu gạo sang Philippines; doanh nghiệp logistics vận chuyển hàng sang Singapore | Cần hợp đồng, tờ khai hải quan đã thông quan, chứng từ thanh toán qua ngân hàng |
5% | Hàng hóa, dịch vụ thiết yếu phục vụ đời sống, nông nghiệp, y tế, giáo dục | Công ty B bán phân bón; bệnh viện mua thuốc chữa bệnh; trường học mua sách giáo khoa | Nhằm giảm chi phí sinh hoạt, hỗ trợ an sinh xã hội; phạm vi áp dụng được liệt kê rõ trong luật |
8% | Nhóm hàng hóa, dịch vụ trước đây áp 10% nhưng được giảm 2025–2026: công nghiệp, xây dựng, lưu trú, ăn uống, vận tải… | Doanh nghiệp khách sạn và công ty xây dựng thi công nhà ở dân dụng | Không áp dụng cho ngân hàng, bất động sản, viễn thông, khai khoáng, bảo hiểm, chứng khoán và hàng chịu thuế TTĐB |
10% | Hầu hết hàng hóa, dịch vụ còn lại: thương mại, bất động sản, dịch vụ thông thường, công nghiệp tiêu dùng | Doanh nghiệp bất động sản bán căn hộ; nhà mạng cung cấp dịch vụ viễn thông; siêu thị bán hàng tiêu dùng | Thuế suất chuẩn, phổ biến nhất; đảm bảo nguồn thu ngân sách |
Xem thêm bài viết tại: Luật Thuế giá trị gia tăng mới nhất 2025 và thuế suất thuế GTGT từ 01/7/2025
Cách tra cứu mức thuế suất thuế GTGT
Nguồn tra cứu các mức thuế suất thuế GTGT
Để xác định đúng mức thuế suất áp dụng, doanh nghiệp có thể dựa vào các nguồn pháp lý chính thức. Thứ nhất, tham khảo Luật Thuế GTGT 2024 và các nghị định hướng dẫn thi hành, đặc biệt là Nghị định 181/2025/NĐ-CP. Thứ hai, cập nhật thông tư của Bộ Tài chính và Tổng cục Thuế, nơi thường xuyên ban hành văn bản chi tiết về danh mục hàng hóa, dịch vụ áp dụng từng mức.
Ngoài ra, doanh nghiệp có thể sử dụng công cụ tra cứu trên Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế, nơi tích hợp hệ thống văn bản và hướng dẫn thực tế. Khi phát sinh trường hợp chưa rõ ràng, doanh nghiệp nên gửi công văn hỏi cơ quan thuế quản lý trực tiếp để được hướng dẫn bằng văn bản, tránh rủi ro pháp lý.
Trong thực tiễn, nhiều doanh nghiệp bị xử phạt do áp dụng sai mức thuế suất vì thiếu cập nhật quy định mới. Do đó, việc thường xuyên tra cứu và lưu ý đến thời gian hiệu lực của chính sách (ví dụ mức thuế suất thuế GTGT 8% chỉ áp dụng đến hết năm 2026) là rất cần thiết.
Các bước thực hiện tra cứu mức thuế suất thuế GTGT
Để thực hiện tra cứu mức thuế suất thuế GTGT, trước hết doanh nghiệp cần:
- Bước 1: xác định chính xác mã ngành hàng hóa, dịch vụ đang kinh doanh. Việc xác định đúng mã ngành là bước quan trọng, bởi đây là cơ sở để áp dụng thuế suất chuẩn xác theo quy định pháp luật.
- Bước 2: Sau khi có mã ngành, tiếp tục đối chiếu với các danh mục trong Phụ lục I và Phụ lục II ban hành kèm Nghị định 174/2025/NĐ-CP. Nếu mã ngành xuất hiện trong hai phụ lục này, hàng hóa hoặc dịch vụ sẽ không được áp dụng chính sách giảm thuế mới.
Ngược lại, khi mã ngành không nằm trong các phụ lục nêu trên, hàng hóa và dịch vụ đang chịu mức thuế suất thuế GTGT 10% sẽ được giảm còn mức thuế suất thuế GTGT 8%. Đây là nguyên tắc quan trọng giúp doanh nghiệp chủ động trong quá trình tra cứu mức thuế suất thuế GTGT và tính toán chi phí.
Xem thêm bài viết tại: Kê khai và nộp thuế GTGT – MAN
Kết luận
Thuế suất thuế GTGT là yếu tố trọng yếu trong hệ thống thuế gián thu, tác động trực tiếp đến nghĩa vụ tài chính của doanh nghiệp cũng như giá cả hàng hóa, dịch vụ trên thị trường. Hiện nay, Việt Nam áp dụng bốn mức thuế suất thuế GTGT gồm 0%, 5%, 8% và 10%, được quy định rõ theo từng nhóm hàng hóa, dịch vụ cụ thể.
Việc xác định và áp dụng đúng mức thuế suất thuế GTGT không chỉ giúp doanh nghiệp tuân thủ pháp luật, tránh rủi ro truy thu và xử phạt, mà còn tạo cơ sở vững chắc cho việc quản trị chi phí và xây dựng chiến lược kinh doanh. Chính sách giảm mức thuế suất thuế GTGT 8% đến hết năm 2026 cũng cho thấy nỗ lực đồng hành của Nhà nước cùng doanh nghiệp và người tiêu dùng trong bối cảnh kinh tế còn nhiều biến động.
Để đảm bảo tuân thủ và tối ưu hóa quyền lợi về khấu trừ, hoàn thuế GTGT, doanh nghiệp cần thường xuyên cập nhật văn bản pháp luật, sử dụng công cụ tra cứu chính thức và chủ động trao đổi với cơ quan thuế. Trong quá trình này, MAN – Master Accountant Network sẵn sàng trở thành đối tác tin cậy, hỗ trợ doanh nghiệp từ tư vấn chính sách, rà soát thuế suất đến triển khai giải pháp kế toán – thuế hiệu quả. Hãy liên hệ với chúng tôi để được đồng hành và bảo vệ tối đa quyền lợi hợp pháp của doanh nghiệp bạn.
Thông tin liên hệ:
- Công ty: MAN – Master Accountant Network
- Địa chỉ: Số 19A, đường 43, phường Tân Thuận, TP. Hồ Chí Minh
- Hotline: 0903 963 163 – 0903 428 622
- Email: man@man.net.vn