Đối tượng chịu thuế TNDN là những tổ chức có hoạt động sản xuất, kinh doanh và phát sinh lợi nhuận, chịu nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật Việt Nam. Theo Tổng cục Thuế, trong năm 2024, hơn 620.000 doanh nghiệp đã kê khai và nộp thuế TNDN, đóng góp khoảng 120.000 tỷ đồng vào ngân sách nhà nước (Tổng cục Thuế, 2024). Việc xác định đúng đối tượng chịu thuế giúp doanh nghiệp tuân thủ pháp luật, tính thuế chuẩn xác và tránh rủi ro thanh tra.
Chẳng hạn, một doanh nghiệp xuất khẩu quy mô vừa ở TP. HCM đã tiết kiệm được hơn 1 tỷ đồng/năm nhờ áp dụng đúng các quy định về thu nhập được miễn thuế theo chính sách mới năm 2025 (Hướng dẫn quyết toán thuế TNDN, Cục Thuế TP. Hà Nội, 2024). Bài viết này sẽ cung cấp cái nhìn toàn diện về thuế TNDN, bao gồm đối tượng chịu thuế, căn cứ tính thuế, cách tính và những cập nhật quan trọng theo luật sửa đổi năm 2025.
Tổng quan về thuế TNDN
Việc hiểu rõ thuế TNDN là gì và nắm chắc vai trò của thuế thu nhập doanh nghiệp giúp các đối tượng chịu thuế TNDN kê khai chính xác, tuân thủ pháp luật và tối ưu hóa nghĩa vụ tài chính.
Phần này sẽ cung cấp cái nhìn toàn diện, giải thích bản chất, đối tượng áp dụng và ý nghĩa kinh tế – xã hội của thuế TNDN, từ đó làm nền tảng để đi sâu vào các quy định chi tiết và cách thức tính thuế, kê khai và nộp thuế cho doanh nghiệp.
Thuế thu nhập doanh nghiệp là gì?
Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) là loại thuế trực thu, áp dụng trực tiếp lên thu nhập chịu thuế của các tổ chức sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hoặc các nguồn thu khác tại Việt Nam. Đây là nghĩa vụ tài chính bắt buộc theo Luật Thuế TNDN số 14/2008/QH12 (sửa đổi, bổ sung).
Thu nhập chịu thuế bao gồm lợi nhuận từ hoạt động sản xuất kinh doanh, tức phần chênh lệch giữa doanh thu và chi phí hợp lý phát sinh trong quá trình kinh doanh.
Ngoài ra còn có các khoản thu nhập khác như chuyển nhượng vốn, bất động sản, bản quyền, lãi tiền gửi và các khoản thu nhập hợp pháp khác. Xác định đúng thu nhập chịu thuế giúp doanh nghiệp tính thuế chính xác và tuân thủ pháp luật.
Vai trò của thuế thu nhập doanh nghiệp
Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo nguồn thu cho ngân sách nhà nước và duy trì hoạt động ổn định của nền kinh tế. Các đối tượng chịu thuế TNDN khi thực hiện nghĩa vụ này góp phần trực tiếp vào tài chính công, hỗ trợ chi tiêu cho các lĩnh vực y tế, giáo dục, hạ tầng và an sinh xã hội.
Ngoài ra, thuế TNDN còn là công cụ quản lý kinh tế, giúp nhà nước giám sát hoạt động sản xuất – kinh doanh và đánh giá hiệu quả của các doanh nghiệp. Việc xác định đúng đối tượng chịu thuế TNDN và tính toán thu nhập chịu thuế chính xác giúp đảm bảo minh bạch tài chính, hạn chế rủi ro trốn thuế và khuyến khích doanh nghiệp tuân thủ pháp luật.
Bên cạnh đó, thuế TNDN còn khuyến khích doanh nghiệp tối ưu hóa chi phí, sử dụng nguồn lực hiệu quả và tận dụng các ưu đãi thuế hợp pháp. Nhờ đó, các đối tượng chịu thuế TNDN vừa thực hiện nghĩa vụ tài chính, vừa nâng cao khả năng cạnh tranh và phát triển bền vững trên thị trường.
Luật thuế thu nhập doanh nghiệp: cập nhật mới nhất 2025
Hệ thống pháp luật điều chỉnh thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) tại Việt Nam được xây dựng trên nền tảng nhiều văn bản quan trọng, trải dài từ luật gốc đến nghị định hướng dẫn và thông tư triển khai.
Các văn bản pháp lý liên quan đến đối tượng chịu thuế TNDN
Để nắm rõ các quy định về đối tượng chịu TNDN, doanh nghiệp cần tham khảo hệ thống pháp luật liên quan, bao gồm luật gốc, nghị định hướng dẫn và thông tư triển khai. Bảng dưới đây tổng hợp các văn bản quan trọng, nội dung chính và các điểm nổi bật, giúp doanh nghiệp dễ dàng theo dõi, áp dụng đúng quy định và tối ưu nghĩa vụ thuế.
Văn bản pháp lý | Nội dung chính liên quan đến đối tượng chịu thuế TNDN | Điểm nổi bật / Cập nhật |
Luật Thuế TNDN số 14/2008/QH12 | Quy định đối tượng chịu thuế TNDN, thu nhập tính thuế, phương pháp tính thuế, các trường hợp miễn/giảm thuế | Nền tảng pháp lý cho thuế TNDN |
Luật số 32/2013/QH13 | Sửa đổi Luật TNDN về thuế suất | Điều chỉnh thuế suất phổ thông từ 25% → 22% → 20% |
Luật số 71/2014/QH13 | Hợp nhất một số quy định thuế và bổ sung ưu đãi | Đơn giản hóa thủ tục, bổ sung ưu đãi thuế |
Nghị định 218/2013/NĐ-CP | Hướng dẫn thi hành Luật TNDN | Làm rõ khoản thu nhập miễn thuế, chi phí hợp lý, lỗ chuyển tiếp; tiêu chí doanh nghiệp nhỏ và vừa áp dụng thuế suất ưu đãi |
Thông tư 78/2014/TT-BTC | Hướng dẫn chi tiết Nghị định 218 | Danh mục chi phí không được trừ, cách xử lý thu nhập miễn thuế, trình tự xác định thu nhập tính thuế |
Thông tư 80/2021/TT-BTC | Hướng dẫn kê khai, nộp và hoàn thuế TNDN | Cho phép doanh nghiệp tự kê khai theo quý nếu doanh thu <50 tỷ/năm; quy định hồ sơ quyết toán, trách nhiệm người đại diện pháp luật |
Điểm mới liên quan đến đối tượng chịu thuế TNDN năm 2025
Năm 2025, một số thay đổi quan trọng liên quan đến đối tượng chịu thuế TNDN đã được áp dụng, bao gồm:
- Thuế suất ưu đãi 15%: Áp dụng cho doanh nghiệp có doanh thu dưới 3 tỷ đồng/năm, hỗ trợ nhóm doanh nghiệp siêu nhỏ vượt qua khó khăn hậu đại dịch.
- Mở rộng danh mục ngành nghề ưu đãi: Tập trung vào các lĩnh vực như chuyển đổi số, nông nghiệp công nghệ cao, logistics xanh và năng lượng tái tạo.
- Cơ chế chuyển lỗ tối đa 5 năm: Giúp tránh lạm dụng kéo dài lỗ hoặc kê khai thiếu minh bạch, đảm bảo tính minh bạch và chính xác trong khai thuế.
Các doanh nghiệp cần cập nhật những thay đổi này để xác định đúng đối tượng chịu thuế TNDN, kê khai chính xác và tối ưu hóa nghĩa vụ tài chính.
Những đối tượng chịu thuế TNDN theo quy định hiện hành
Theo Điều 2, Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp số 14/2008/QH12, đối tượng chịu thuế TNDN không chỉ bao gồm các doanh nghiệp trong nước mà còn mở rộng đến nhiều hình thức tổ chức có phát sinh thu nhập tại Việt Nam. Việc xác định đúng nhóm đối tượng này là bước đầu tiên để đảm bảo tuân thủ nghĩa vụ thuế và tránh các rủi ro bị truy thu, xử phạt hành chính về sau.
Dưới đây là bảng tổng hợp các nhóm đối tượng chịu thuế TNDN:
Nhóm đối tượng | Mô tả chi tiết |
Doanh nghiệp thành lập theo pháp luật Việt Nam | Bao gồm công ty TNHH, công ty cổ phần, doanh nghiệp tư nhân, hợp tác xã, tổ chức tài chính, ngân hàng, công ty bảo hiểm và các loại hình doanh nghiệp hợp pháp khác. |
Tổ chức sản xuất, kinh doanh tại Việt Nam | Các tổ chức không đăng ký theo Luật Doanh nghiệp nhưng có hoạt động thương mại tạo ra thu nhập, như tổ chức xã hội, quỹ từ thiện có hoạt động cho thuê tài sản, đầu tư sinh lời. |
Doanh nghiệp nước ngoài có cơ sở thường trú tại Việt Nam | Bao gồm chi nhánh, nhà máy, văn phòng đại diện, kho hàng, công trình xây dựng nếu có hoạt động phát sinh thu nhập tại Việt Nam. |
Tổ chức nước ngoài không cư trú nhưng có thu nhập tại Việt Nam | Dù không có cơ sở thường trú, nhưng nếu phát sinh thu nhập từ cung cấp dịch vụ, chuyển nhượng tài sản, bản quyền… tại Việt Nam thì vẫn phải kê khai và nộp thuế TNDN. |
Các tổ chức khác có phát sinh thu nhập chịu thuế | Gồm quỹ đầu tư, ban quản lý dự án, tổ chức phi chính phủ nếu có hoạt động tạo thu nhập tại Việt Nam, dù không hoạt động vì mục tiêu lợi nhuận. |
Cơ quan thực hiện thủ tục nộp thuế thu nhập doanh nghiệp
Các đối tượng chịu thuế TNDN khi thực hiện nghĩa vụ thuế cần thực hiện kê khai, nộp và quyết toán tại cơ quan thuế có thẩm quyền. Tại Việt Nam, cơ quan chủ yếu chịu trách nhiệm là Cục Thuế/Tổng cục Thuế cấp tỉnh hoặc thành phố nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính. Việc xác định đúng cơ quan thực hiện giúp doanh nghiệp kê khai thuế chính xác, giảm rủi ro bị xử phạt hành chính.
Cụ thể, doanh nghiệp thuộc nhóm đối tượng chịu thuế TNDN sẽ nộp tờ khai thuế TNDN theo kỳ tính thuế (quý hoặc năm) và thực hiện quyết toán tại cơ quan thuế quản lý trực tiếp. Các doanh nghiệp có nhiều chi nhánh hoặc cơ sở tại nhiều địa phương cần phối hợp với các cơ quan thuế tương ứng để đảm bảo kê khai và nộp thuế đầy đủ.
Đối với các đối tượng chịu thuế TNDN là tổ chức nước ngoài hoặc có mô hình kinh doanh đặc thù, cơ quan thuế sẽ hướng dẫn chi tiết về việc kê khai, nộp thuế và áp dụng các ưu đãi theo quy định. Tuân thủ đúng quy trình tại cơ quan thuế không chỉ giúp doanh nghiệp hoàn thành nghĩa vụ pháp lý mà còn tối ưu hóa nghĩa vụ tài chính và bảo vệ lợi ích kinh tế hợp pháp.
Thuế suất thuế TNDN áp dụng từ ngày 1/10/2025
Để áp dụng thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) đúng quy định từ 01/10/2025, doanh nghiệp cần nắm rõ các mức thuế suất tương ứng với từng loại hình và quy mô hoạt động. Luật Thuế TNDN sửa đổi, bổ sung năm 2025 đã quy định cụ thể thuế suất cho doanh nghiệp thông thường, doanh nghiệp nhỏ, cũng như các ngành nghề ưu đãi đặc biệt. Việc hiểu rõ các mức thuế này giúp doanh nghiệp kê khai chính xác, tận dụng ưu đãi thuế và giảm rủi ro bị truy thu. Bảng dưới đây tổng hợp các mức thuế suất TNDN áp dụng từ 01/10/2025 để doanh nghiệp tham khảo.
Đối tượng áp dụng | Thuế suất TNDN | Ghi chú |
Doanh nghiệp thông thường | 20% | Doanh nghiệp không thuộc diện ưu đãi thuế |
Doanh nghiệp nhỏ có doanh thu ≤ 3 tỷ đồng/năm | 15% | Hỗ trợ doanh nghiệp siêu nhỏ |
Doanh nghiệp nhỏ có doanh thu > 3 tỷ – ≤ 50 tỷ đồng/năm | 17% | Theo quy định giảm dần tùy quy mô |
Ngành nghề ưu đãi đặc biệt (Công nghệ cao, giáo dục, nông nghiệp, năng lượng tái tạo, logistics xanh…) | 10% | Có thể miễn 4 năm đầu, giảm 50% trong 9 năm tiếp theo |
Căn cứ tính thuế thu nhập doanh nghiệp
Việc tính đúng thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) phải nộp phụ thuộc vào hai yếu tố cốt lõi: thu nhập tính thuế và thuế suất áp dụng. Trong đó, thu nhập tính thuế là phần chênh lệch giữa doanh thu và các khoản chi phí hợp lý, sau khi trừ đi phần lỗ được chuyển từ các kỳ trước.
Công thức tính thuế TNDN
Để xác định số thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) phải nộp, doanh nghiệp cần tính thu nhập tính thuế trước, dựa trên doanh thu, chi phí hợp lý và lỗ chuyển kỳ trước. Việc này đảm bảo số thuế kê khai chính xác, tuân thủ pháp luật và tận dụng các khoản lỗ được chuyển từ các năm trước.
Công thức tính thuế TNDN:
Thu nhập tính thuế = Doanh thu – Chi phí hợp lý – Lỗ chuyển kỳ trước |
Giải thích các thành phần:
- Doanh thu: Bao gồm toàn bộ khoản thu từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ và các nguồn thu khác.
- Chi phí hợp lý: Là những khoản chi thực tế phát sinh, có đầy đủ hóa đơn chứng từ hợp pháp, phục vụ trực tiếp cho hoạt động sản xuất – kinh doanh, và không vượt mức khống chế theo quy định pháp luật.
- Lỗ chuyển kỳ trước: Được phép trừ tối đa trong vòng 5 năm liên tiếp, tính từ năm tiếp sau năm phát sinh lỗ.
Ví dụ minh họa về cách tính thuế TNDN
Công ty TNHH ABC là một doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực sản xuất thực phẩm, đặt trụ sở tại Hà Nội. Trong năm tính thuế 2025, công ty ghi nhận doanh thu 10 tỷ đồng và chi phí hợp lý 6 tỷ đồng cho các hoạt động sản xuất – kinh doanh. Bên cạnh đó, công ty còn có lỗ chuyển kỳ trước 1 tỷ đồng, được phép trừ theo quy định hiện hành. Doanh nghiệp này thuộc nhóm doanh nghiệp thông thường, do đó doanh nghiệp là đối tượng chịu thuế TNDN áp dụng thuế suất TNDN 20% để tính số thuế phải nộp.
Để xác định thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) phải nộp, Công ty TNHH ABC trước tiên tính thu nhập tính thuế dựa trên doanh thu, chi phí hợp lý và lỗ chuyển kỳ trước. Bao gồm:
Số thuế thu nhập doanh nghiệp của công ty ABC là:
Thu nhập tính thuế = Doanh thu – Chi phí hợp lý – Lỗ chuyển kỳ trước = 10 tỷ – 6 tỷ – 1 tỷ = 3 tỷ Số thuế thu nhập doanh nghiệp công ty ABC phải nộp là: Thuế TNDN = Thu nhập tính thuế x Thuế suất = 3 tỷ x 20% = 0,6 tỷ |
Cách tính thuế này giúp doanh nghiệp xác định số thuế TNDN phải nộp chính xác và tuân thủ đầy đủ pháp luật. Đồng thời, doanh nghiệp có thể tận dụng các khoản lỗ chuyển từ các năm trước, giảm nghĩa vụ thuế trong kỳ hiện tại. Việc áp dụng đúng công thức và kê khai chi tiết giúp tránh rủi ro bị truy thu, xử phạt hành chính, tối ưu hóa dòng tiền và lập kế hoạch tài chính hiệu quả. Nhờ đó, doanh nghiệp vừa thực hiện nghĩa vụ thuế đầy đủ, vừa bảo vệ lợi ích kinh tế và nâng cao khả năng cạnh tranh.
Các khoản chi phí hợp lý được trừ khi tính thuế TNDN
Các đối tượng chịu thuế TNDN khi tính thuế TNDN có thể trừ các khoản chi phí hợp lý theo Luật Thuế TNDN số 14/2008/QH12 (sửa đổi, bổ sung 2025) và hướng dẫn chi tiết tại Thông tư 78/2014/TT-BTC. Việc áp dụng đúng các khoản chi phí hợp lý giúp đối tượng chịu thuế TNDN kê khai chính xác, tối ưu nghĩa vụ thuế và tránh rủi ro bị truy thu.
Các khoản chi phí được trừ bao gồm:
- Nguyên vật liệu, hàng hóa đầu vào: Phục vụ trực tiếp sản xuất – kinh doanh, có hóa đơn hợp pháp.
- Chi phí nhân công: Lương, thưởng, BHXH, BHYT, BHTN và phúc lợi hợp lý.
- Khấu hao tài sản cố định: Máy móc, thiết bị, nhà xưởng theo quy định Luật Thuế TNDN.
- Lãi vay hợp lý: Dành cho các khoản vay phục vụ hoạt động kinh doanh, tuân thủ giới hạn trần lãi vay.
- Chi phí khác: R&D, quảng cáo, đào tạo nhân sự, thuê dịch vụ ngoài, có hóa đơn chứng từ hợp pháp.
Các khoản chi không được trừ bao gồm:
- Chi phí không phục vụ sản xuất – kinh doanh.
- Chi phí mua sắm tài sản không khấu hao đúng quy định.
- Chi phí vi phạm pháp luật hoặc chi tiêu cá nhân của người đại diện pháp luật.
Một số lưu ý liên quan đến đối tượng chịu thuế TNDN
Khi xác định đối tượng chịu thuế TNDN, doanh nghiệp cần chú ý nắm rõ loại hình doanh nghiệp, từ công ty trong nước, chi nhánh, văn phòng đại diện đến các tổ chức nước ngoài có thu nhập tại Việt Nam. Việc phân loại chính xác giúp áp dụng đúng thuế suất ưu đãi hoặc thuế suất phổ thông, tránh sai sót trong kê khai.
Ngoài ra, doanh nghiệp cần cập nhật liên tục các văn bản pháp luật, bao gồm Luật Thuế TNDN, Nghị định và Thông tư hướng dẫn, để nắm các quy định về ngành nghề ưu đãi, mức thuế suất áp dụng và các quyền lợi từ các khoản lỗ chuyển kỳ trước. Việc này giúp đối tượng chịu thuế TNDN khai thác đúng các ưu đãi, giảm số thuế phải nộp và tối ưu dòng tiền.
Cuối cùng, lưu trữ chứng từ hợp lệ như hóa đơn, hợp đồng, chi phí phát sinh là yếu tố quan trọng để bảo vệ quyền lợi hợp pháp của đối tượng chịu thuế TNDN. Đối với các doanh nghiệp có yếu tố nước ngoài hoặc mô hình kinh doanh đặc thù, việc kê khai chính xác giúp tránh rủi ro bị truy thu hoặc xử phạt hành chính, đồng thời đảm bảo hoạt động tài chính minh bạch và hiệu quả.
Kết luận
Đối tượng chịu thuế TNDN là các tổ chức sản xuất, kinh doanh tại Việt Nam phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN). Việc nắm rõ đối tượng chịu thuế TNDN, hiểu căn cứ tính thuế và tuân thủ các quy định pháp luật là bước quan trọng giúp doanh nghiệp kê khai thuế chính xác, đảm bảo tuân thủ pháp luật và tối ưu hóa hiệu quả tài chính.
Trong bối cảnh chính sách thuế liên tục được cập nhật, việc áp dụng đúng thuế suất và phân loại chính xác đối tượng chịu thuế TNDN là yếu tố then chốt giúp doanh nghiệp hạn chế rủi ro pháp lý, đặc biệt trong các kỳ quyết toán hoặc thanh tra thuế. Đồng thời, việc xác định chính xác các khoản chi phí hợp lý được trừ giúp doanh nghiệp tiết kiệm nghĩa vụ thuế một cách hợp pháp.
Nếu doanh nghiệp cần hỗ trợ xác định đúng đối tượng chịu thuế TNDN, rà soát chi phí hợp lệ, tính toán và kê khai thuế TNDN theo quy định mới nhất của Luật Thuế TNDN 2025, hãy liên hệ MAN – Master Accountant Network. Với kinh nghiệm chuyên sâu trong lĩnh vực tài chính – thuế, MAN đồng hành cùng doanh nghiệp tối ưu nghĩa vụ thuế, vận hành minh bạch và nâng cao hiệu quả kinh doanh.
Thông tin liên hệ dịch vụ thuế TNDN tại MAN – Master Accountant Network
- Địa chỉ: Số 19A, đường 43, phường Tân Thuận, TP. Hồ Chí Minh
- Mobile/Zalo: 0903 963 163 – 0903 428 622
- Email: man@man.net.vn