Đối tượng chịu thuế TNDN là khái niệm trung tâm trong hệ thống thuế tại Việt Nam, phản ánh nghĩa vụ tài chính của các tổ chức có hoạt động sản xuất, kinh doanh và phát sinh thu nhập. Việc nhận diện đúng nhóm đối tượng chịu thuế thu nhập doanh nghiệp không chỉ giúp doanh nghiệp tuân thủ pháp luật, mà còn là nền tảng để tính thuế chuẩn xác, kiểm soát chi phí và tránh rủi ro pháp lý. Bài viết sẽ cung cấp cái nhìn toàn diện về thuế thu nhập doanh nghiệp là gì, căn cứ tính thuế, cách tính và các quy định mới nhất theo luật sửa đổi năm 2025.
Thuế thu nhập doanh nghiệp là gì?
Thuế thu nhập doanh nghiệp là gì? Đây là loại thuế trực thu, đánh vào thu nhập chịu thuế của tổ chức sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có thu nhập tại Việt Nam. Căn cứ theo Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp số 14/2008/QH12 (đã sửa đổi, bổ sung), thuế TNDN là nghĩa vụ tài chính bắt buộc với các tổ chức có thu nhập tính thuế.
Thu nhập chịu thuế bao gồm:
- Lợi nhuận từ hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ
- Thu nhập khác như: chuyển nhượng vốn, bất động sản, bản quyền, lãi tiền gửi…
Những đối tượng chịu thuế TNDN theo quy định hiện hành
Theo Điều 2, Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp, các đối tượng chịu thuế TNDN không chỉ giới hạn ở doanh nghiệp trong nước mà còn bao gồm nhiều hình thức tổ chức có phát sinh thu nhập tại Việt Nam. Việc xác định đúng nhóm đối tượng này là bước đầu tiên để đảm bảo tuân thủ nghĩa vụ thuế và tránh các rủi ro bị truy thu, xử phạt hành chính về sau.

Dưới đây là bảng tổng hợp các nhóm đối tượng chịu thuế thu nhập doanh nghiệp:
Nhóm đối tượng | Mô tả chi tiết |
---|---|
1. Doanh nghiệp thành lập theo pháp luật Việt Nam | Bao gồm công ty TNHH, công ty cổ phần, doanh nghiệp tư nhân, hợp tác xã, tổ chức tài chính, ngân hàng, công ty bảo hiểm và các loại hình doanh nghiệp hợp pháp khác. |
2. Tổ chức sản xuất, kinh doanh tại Việt Nam | Các tổ chức không đăng ký theo Luật Doanh nghiệp nhưng có hoạt động thương mại tạo ra thu nhập, như tổ chức xã hội, quỹ từ thiện có hoạt động cho thuê tài sản, đầu tư sinh lời. |
3. Doanh nghiệp nước ngoài có cơ sở thường trú tại Việt Nam | Bao gồm chi nhánh, nhà máy, văn phòng đại diện, kho hàng, công trình xây dựng nếu có hoạt động phát sinh thu nhập tại Việt Nam. |
4. Tổ chức nước ngoài không cư trú nhưng có thu nhập tại Việt Nam | Dù không có cơ sở thường trú, nhưng nếu phát sinh thu nhập từ cung cấp dịch vụ, chuyển nhượng tài sản, bản quyền… tại Việt Nam thì vẫn phải kê khai và nộp thuế TNDN. |
5. Các tổ chức khác có phát sinh thu nhập chịu thuế | Gồm quỹ đầu tư, ban quản lý dự án, tổ chức phi chính phủ nếu có hoạt động tạo thu nhập tại Việt Nam, dù không hoạt động vì mục tiêu lợi nhuận. |
Lưu ý: Việc xác định đúng đối tượng chịu thuế TNDN là yếu tố then chốt trong việc kê khai và nộp thuế đúng quy định. Đặc biệt với các doanh nghiệp có yếu tố nước ngoài hoặc mô hình kinh doanh đặc thù, sai sót trong phân loại đối tượng có thể dẫn đến hậu quả pháp lý nghiêm trọng.
Bạn có thể tham khảo dịch vụ kiểm toán doanh nghiệp tại MAN để được hỗ trợ rà soát đối tượng chịu thuế, chi phí hợp lệ và tối ưu nghĩa vụ thuế theo đúng quy định pháp luật hiện hành.
Luật thuế thu nhập doanh nghiệp – Cập nhật mới nhất 2025
Hệ thống pháp luật điều chỉnh thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) tại Việt Nam được xây dựng trên nền tảng nhiều văn bản quan trọng, trải dài từ luật gốc đến nghị định hướng dẫn và thông tư triển khai.
Các văn bản pháp luật cần lưu ý về thuế TNDN năm 2025
1. Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp số 14/2008/QH12
Đây là văn bản luật nền tảng, quy định toàn diện về đối tượng chịu thuế, thu nhập tính thuế, phương pháp tính và các trường hợp được miễn, giảm. Luật đã được sửa đổi, bổ sung bởi:
-
Luật số 32/2013/QH13: Điều chỉnh mức thuế suất phổ thông từ 25% xuống 22% và sau đó là 20%.
-
Luật số 71/2014/QH13: Hợp nhất một số quy định về thuế thành luật chung, bổ sung điều khoản về ưu đãi thuế và đơn giản thủ tục.
2. Nghị định 218/2013/NĐ-CP
Đây là nghị định hướng dẫn chi tiết thi hành Luật TNDN. Văn bản này làm rõ:
-
Các khoản thu nhập được miễn thuế và không chịu thuế
-
Cách xác định chi phí hợp lý, lỗ chuyển tiếp
-
Tiêu chí xác định doanh nghiệp nhỏ và vừa để áp dụng thuế suất ưu đãi
3. Thông tư 78/2014/TT-BTC
Thông tư này hướng dẫn cụ thể các nội dung của Nghị định 218. Trong đó, Bộ Tài chính đã làm rõ:
-
Danh mục chi phí không được trừ
-
Cách xử lý thu nhập miễn thuế
-
Trình tự xác định thu nhập tính thuế trong năm
4. Thông tư 80/2021/TT-BTC
Áp dụng từ năm 2022, Thông tư 80 thay đổi cơ bản về cơ chế kê khai, nộp và hoàn thuế TNDN:
-
Doanh nghiệp được tự kê khai theo quý nếu doanh thu không vượt 50 tỷ/năm
-
Quy định chi tiết mẫu biểu, hồ sơ quyết toán, thời hạn nộp
-
Gắn trách nhiệm người đại diện pháp luật trong kê khai sai
Các điểm mới đáng chú ý năm 2025
Năm 2025, một số điểm điều chỉnh quan trọng trong chính sách thuế TNDN bao gồm:
-
Thuế suất ưu đãi 15% áp dụng cho doanh nghiệp có doanh thu dưới 3 tỷ đồng/năm, thay vì mức 20% như trước đây. Điều này hỗ trợ nhóm doanh nghiệp siêu nhỏ vượt qua giai đoạn khó khăn sau đại dịch.
-
Mở rộng danh mục ngành nghề được hưởng ưu đãi thuế, đặc biệt trong lĩnh vực chuyển đổi số, nông nghiệp công nghệ cao, logistics xanh và năng lượng tái tạo.
-
Làm rõ cơ chế chuyển lỗ liên tục tối đa 5 năm, tránh lạm dụng việc kéo dài lỗ hoặc kê khai thiếu minh bạch.
Căn cứ tính thuế thu nhập doanh nghiệp
Việc tính đúng thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) phải nộp phụ thuộc vào hai yếu tố cốt lõi: thu nhập tính thuế và thuế suất áp dụng. Trong đó, thu nhập tính thuế là phần chênh lệch giữa doanh thu và các khoản chi phí hợp lý, sau khi trừ đi phần lỗ được chuyển từ các kỳ trước.
Thu nhập tính thuế TNDN được xác định theo công thức:
Thu nhập tính thuế = Doanh thu – Chi phí hợp lý – Lỗ chuyển kỳ trước
-
Doanh thu: Bao gồm toàn bộ khoản thu từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ và các nguồn thu khác.
-
Chi phí hợp lý: Là những khoản chi thực tế phát sinh, có đầy đủ hóa đơn chứng từ hợp pháp, phục vụ trực tiếp cho hoạt động sản xuất – kinh doanh, và không vượt mức khống chế theo quy định pháp luật.
-
Lỗ chuyển kỳ trước: Được phép trừ tối đa trong vòng 5 năm liên tiếp, tính từ năm tiếp sau năm phát sinh lỗ.
Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
Đối tượng áp dụng | Thuế suất |
---|---|
Doanh nghiệp thông thường | 20% |
Doanh nghiệp nhỏ và vừa (SMEs) | 15% – 17%, tùy theo doanh thu, số lao động |
Ngành nghề ưu đãi (CNC, giáo dục, nông nghiệp…) | Từ 10%, có thể miễn 4 năm đầu, giảm 50% trong 9 năm tiếp theo |
Việc lựa chọn đúng mức thuế suất không chỉ giúp doanh nghiệp tối ưu nghĩa vụ tài chính, mà còn tận dụng được các chính sách ưu đãi phù hợp với ngành nghề và quy mô hoạt động.
Điều kiện để chi phí được trừ khi tính thu nhập chịu thuế
Để một khoản chi phí được coi là hợp lý và được trừ khỏi thu nhập tính thuế, cần thỏa mãn đồng thời ba điều kiện sau:
-
Phát sinh thực tế và phục vụ trực tiếp cho hoạt động sản xuất – kinh doanh của doanh nghiệp.
-
Có hóa đơn, chứng từ hợp lệ theo quy định của pháp luật về kế toán, hóa đơn và thuế.
-
Không vượt các mức khống chế theo luật định (ví dụ: chi phí quảng cáo, tiếp thị, khấu hao, chi phí lãi vay…).
Việc xác định chi phí được trừ đúng chuẩn là bước mấu chốt trong quá trình quyết toán thuế TNDN. Sai sót nhỏ trong khâu này có thể dẫn đến bị loại chi phí, truy thu thuế, hoặc xử phạt hành chính. Để đảm bảo tính chính xác và tuân thủ, doanh nghiệp nên chủ động sử dụng dịch vụ kiểm toán chuyên sâu của MAN nhằm được rà soát, tư vấn và hỗ trợ lập kế hoạch thuế hiệu quả nhất.
Lưu ý dành cho các đối tượng chịu thuế TNDN năm 2025
- Kê khai và nộp thuế đúng hạn: theo quý hoặc theo năm
- Quyết toán thuế cuối năm: hạn nộp thường là ngày 31/3 năm kế tiếp
- Rủi ro thường gặp: kê khai thiếu chi phí, sai đối tượng, sai thuế suất
- Biện pháp phòng ngừa: kiểm toán định kỳ, thuê tư vấn thuế độc lập
Kết luận
Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) là khoản thu bắt buộc, đánh vào thu nhập chịu thuế của các tổ chức sản xuất, kinh doanh có hoạt động tại Việt Nam. Hiểu đúng thuế TNDN là gì, nắm rõ đối tượng chịu thuế TNDN và xác định chính xác căn cứ tính thuế là điều kiện tiên quyết để doanh nghiệp tuân thủ đúng quy định pháp luật, đồng thời tối ưu hiệu quả tài chính.
Trong bối cảnh chính sách thuế ngày càng thay đổi, việc áp dụng đúng thuế suất, phân loại đúng đối tượng nộp thuế và tính toán chi phí hợp lý được trừ là yếu tố then chốt giúp doanh nghiệp hạn chế rủi ro, đặc biệt trong các kỳ quyết toán hoặc thanh tra thuế.
Nếu doanh nghiệp cần hỗ trợ xác định cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp, rà soát các khoản chi phí hợp lệ hoặc thực hiện kiểm toán thuế TNDN theo quy định mới nhất của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp 2025, hãy tham khảo dịch vụ kiểm toán tại MAN. Với kinh nghiệm chuyên sâu trong lĩnh vực tài chính – thuế, MAN sẽ đồng hành cùng doanh nghiệp kiểm soát tốt nghĩa vụ thuế và vận hành minh bạch, hiệu quả.