Tư vấn
Thuế TNDN, Tin tức thuế | 26/11/2025 | 14 phút đọc

Công văn số 6450/ BNI-QLDN1: Những quy định quan trọng cần biết về thuế tối thiểu toàn cầu

Tải xuống nội dung tóm tắt
Công văn số 6450

Nội dung chính

Công văn số 6450/BNI-QLDN1 được ban hành nhằm hướng dẫn doanh nghiệp FDI trong bối cảnh áp dụng thuế tối thiểu toàn cầu, một cơ chế thuế mới ảnh hưởng trực tiếp đến chiến lược đầu tư, cấu trúc lợi nhuận và ưu đãi thuế. Với mục tiêu đảm bảo tính công bằng trong môi trường cạnh tranh quốc tế, văn bản này giúp doanh nghiệp hiểu rõ phạm vi đối tượng, tiêu chí tính thuế và trách nhiệm tuân thủ, từ đó chủ động chuẩn bị các giải pháp tài chính phù hợp.

Tổng quan thuế tối thiểu toàn cầu theo công văn số 6450/ BNI-QLDN1

Công văn mở đầu bằng việc nhấn mạnh mục tiêu: hướng dẫn doanh nghiệp kịp thời kê khai và nộp thuế tối thiểu toàn cầu theo chuẩn OECD. Bắc Ninh là địa bàn tập trung nhiều tập đoàn lớn trong lĩnh vực điện tử, lắp ráp, công nghệ cao, do đó nguy cơ rơi vào phạm vi GMT là rất lớn.

Tổng quan thuế tối thiểu toàn cầu theo công văn số 6450_ BNI-QLDN1
Tổng quan thuế tối thiểu toàn cầu theo công văn số 6450_ BNI-QLDN1

Theo công văn số 6450/ BNI-QLDN1, thuế tối thiểu toàn cầu tại Việt Nam tuân theo hai trụ cột chính:

  • QDMTT – Thuế thu nhập doanh nghiệp bổ sung tối thiểu đạt chuẩn
  • IIR – Thuế tổng hợp thu nhập chịu thuế tối thiểu

Việc áp dụng GMT đảm bảo Việt Nam thu được phần chênh lệch nếu mức thuế suất hiệu quả (ETR) của doanh nghiệp tại Việt Nam dưới 15%.

Đối tượng áp dụng trong công văn số 6450/ BNI-QLDN1

Theo công văn, những doanh nghiệp thuộc diện áp dụng GMT tại Việt Nam bao gồm:

  • Tập đoàn đa quốc gia có doanh thu hợp nhất tối thiểu 750 triệu EUR trong ít nhất 2 năm của 4 năm liền kề trước năm tài chính xem xét
  • Có đơn vị hợp thành đang hoạt động sản xuất – kinh doanh tại Việt Nam
  • Áp dụng kể từ năm tài chính 2024, hiệu lực từ 15/10/2025

Công văn số 6450/ BNI-QLDN1 cũng lưu ý rằng doanh nghiệp không phải công ty mẹ tối cao vẫn có nghĩa vụ cung cấp dữ liệu theo yêu cầu của đơn vị hợp thành chịu trách nhiệm kê khai.

Nguyên tắc tính QDMTT được hướng dẫn trong công văn số 6450/ BNI-QLDN1

QDMTT (Qualified Domestic Minimum Top-up Tax) là cơ chế thuế tối thiểu trong nước mà Việt Nam áp dụng để đảm bảo thu đủ 15% thuế hiệu quả.

Nguyên tắc tính QDMTT được hướng dẫn trong công văn số 6450_ BNI-QLDN
Nguyên tắc tính QDMTT được hướng dẫn trong công văn số 6450_ BNI-QLDN

Theo công văn số 6450/ BNI-QLDN1, doanh nghiệp cần thực hiện:

  • Xác định thuế TNDN theo chuẩn OECD (đã điều chỉnh)
  • Tính thu nhập ròng và thu nhập điều chỉnh
  • Tính giá trị giảm trừ substance: tài sản hữu hình + chi phí tiền lương
  • Xác định mức thuế bổ sung QDMTT nếu mức thuế hiệu quả < 15%

Điểm mới và quan trọng trong công văn:

  • Toàn bộ đơn vị hợp thành tại Việt Nam được tính gộp thành một nhóm để xác định ETR, thay vì tách riêng từng công ty.
  • Việc kê khai và nộp thuế thuộc về đơn vị hợp thành được phân công, nhưng phải tổng hợp dữ liệu của tất cả các đơn vị thuộc tập đoàn tại Việt Nam.

Công thức tính thuế bổ sung được nêu tại công văn số 6450/ BNI-QLDN1

Theo công văn:

  1. Tính tổng thu nhập ròng điều chỉnh
  2. Tính thuế TNDN thực nộp (sau điều chỉnh)
  3. Tính ETR = Thuế TNDN / Thu nhập điều chỉnh
  4. So sánh với mức 15%
  5. Nếu chênh lệch > 0 → phát sinh thuế bổ sung
  6. Trừ tiếp các khoản giảm trừ substance theo công văn

Công văn số 6450/ BNI-QLDN1 cũng liệt kê các trường hợp đặc thù ảnh hưởng đến công thức tính như: công ty mẹ thiểu số, sáp nhập – chuyển nhượng tài sản, đơn vị liên doanh…

Trường hợp “thuế bổ sung bằng 0” theo công văn số 6450/ BNI-QLDN1

Công văn nhấn mạnh rằng nếu doanh nghiệp đáp ứng các tiêu chí đơn giản hóa theo OECD như:

Trường hợp “thuế bổ sung bằng 0” theo công văn số 6450_ BNI-QLDN1
Trường hợp “thuế bổ sung bằng 0” theo công văn số 6450_ BNI-QLDN1
  • Doanh thu bình quân không vượt ngưỡng theo từng thị trường
  • Thu nhập bình quân thấp

→ Thuế bổ sung có thể bằng 0.

Đây là nội dung doanh nghiệp FDI quy mô nhỏ – vừa tại Bắc Ninh cần đặc biệt lưu ý.

Cơ chế IIR được giải thích trong công văn số 6450/ BNI-QLDN1

IIR (Income Inclusion Rule) là cơ chế thuế được áp dụng ở cấp công ty mẹ.
Theo công văn số 6450/ BNI-QLDN1, IIR được áp dụng cho:

  • Công ty mẹ tối cao tại Việt Nam
  • Công ty mẹ bị sở hữu một phần
  • Công ty mẹ trung gian

Thứ tự ưu tiên:

  1. Công ty mẹ bị sở hữu một phần
  2. Công ty mẹ tối cao
  3. Công ty mẹ trung gian

Nếu công ty mẹ Việt Nam sở hữu đơn vị hợp thành có mức thuế thấp ở nước ngoài, Việt Nam sẽ thu phần thuế bổ sung.

Quy định chuyển nhượng, liên doanh… theo công văn số 6450/ BNI-QLDN1

Công văn dành một phần lớn để giải thích:

  • Quy định đối với công ty mẹ thiểu số
  • Liên doanh
  • Chuyển nhượng tài sản
  • Đơn vị trung chuyển

Đây là các trường hợp phức tạp, đòi hỏi doanh nghiệp phải rà soát cấu trúc tập đoàn để áp dụng đúng các nguyên tắc trong công văn số 6450/ BNI-QLDN1.

Đăng ký, kê khai và nộp thuế theo công văn số 6450/ BNI-QLDN1

Để giúp doanh nghiệp nắm rõ quy trình thực hiện nghĩa vụ thuế tối thiểu toàn cầu theo đúng hướng dẫn của công văn số 6450/ BNI-QLDN1, bảng dưới đây tổng hợp đầy đủ các loại hồ sơ cần chuẩn bị, trình tự kê khai – nộp thuế và thời hạn phải thực hiện. Việc tuân thủ đúng các bước này sẽ giúp doanh nghiệp tránh sai sót, đảm bảo tính minh bạch và đáp ứng yêu cầu theo Nghị định 236/2025/NĐ-CP.

Bảng tổng hợp các quy trình đăng ký, kê khai và nộp thuế theo công văn số 6450/ BNI-QLDN1
Nội dung Chi tiết theo công văn số 6450/ BNI-QLDN1
Hồ sơ phải chuẩn bị • Tờ khai thuế QDMTT

• Thuyết minh thuế suất hiệu quả (ETR) 

• Các phụ lục điều chỉnh thuế theo chuẩn OECD 

• Bảng tổng hợp dữ liệu của các đơn vị hợp thành tại Việt Nam

Quy trình thực hiện Bước 1: Doanh nghiệp đăng ký thông tin kê khai thuế tối thiểu toàn cầu (GMT)

Bước 2: Nộp tờ khai QDMTT theo mẫu quy định 

Bước 3: Nộp hồ sơ, tài liệu chứng minh mức thuế suất hiệu quả 

Bước 4: Nộp số thuế bổ sung (nếu có)

Thời hạn nộp hồ sơ & kê khai Nộp trong 12 tháng sau khi kết thúc năm tài chính, căn cứ theo Nghị định 236/2025/NĐ-CP

Lưu ý đặc biệt cho doanh nghiệp Bắc Ninh theo công văn số 6450/ BNI-QLDN1

Công văn cảnh báo các doanh nghiệp FDI:

Lưu ý đặc biệt cho doanh nghiệp Bắc Ninh theo công văn số 6450_ BNI-QLDN1
Lưu ý đặc biệt cho doanh nghiệp Bắc Ninh theo công văn số 6450_ BNI-QLDN1
  • Không được dùng báo cáo tài chính nội bộ để tính thuế GMT
  • Phải sử dụng báo cáo tài chính hợp nhất của tập đoàn
  • Doanh nghiệp phải chủ động liên hệ công ty mẹ để lấy dữ liệu
  • Chậm cung cấp thông tin sẽ dẫn đến kê khai sai, bị truy thu hoặc xử phạt

Khuyến nghị triển khai từ công văn số 6450/ BNI-QLDN1

Để triển khai thuế tối thiểu toàn cầu một cách hiệu quả và tuân thủ đúng quy định của công văn số 6450/ BNI-QLDN1, các doanh nghiệp FDI tại Bắc Ninh cần thực hiện đồng bộ nhiều bước. Bảng dưới đây tổng hợp các khuyến nghị triển khai thiết thực, từ việc thành lập tổ công tác, rà soát chính sách thuế, chuẩn hóa dữ liệu theo chuẩn OECD, đến việc phối hợp với công ty mẹ và tư vấn chuyên môn, nhằm đảm bảo việc kê khai và nộp thuế được chính xác, kịp thời và giảm thiểu rủi ro pháp lý.

Bảng khuyến nghị triển khai từ công văn số 6450/ BNI-QLDN1
Nội dung khuyến nghị Mô tả chi tiết
Thành lập tổ công tác GMT Doanh nghiệp nên thành lập nhóm chuyên trách để quản lý dữ liệu, phối hợp giữa kế toán – pháp chế – tài chính và tập đoàn mẹ, đảm bảo tiến độ và tính chính xác khi triển khai GMT.
Rà soát toàn bộ chính sách thuế ưu đãi hiện tại Kiểm tra lại các ưu đãi thuế đang hưởng (CIT incentives) để đánh giá mức độ ảnh hưởng khi áp dụng QDMTT; chuẩn bị kế hoạch thích ứng nếu thuế ưu đãi không còn hiệu lực thực tế.
Trích xuất và chuẩn hóa dữ liệu theo chuẩn OECD Tập hợp dữ liệu tài chính theo yêu cầu: ETR, thu nhập điều chỉnh, thuế đã nộp, tài sản hữu hình, chi phí lương… đồng thời chuẩn hóa theo định dạng OECD để phục vụ tính toán QDMTT/IIR.
Thực hiện ETR Test (Tính thử mức thuế hiệu quả) Tính thử mức thuế suất hiệu quả của đơn vị hợp thành tại Việt Nam để xác định khả năng phát sinh thuế bổ sung; chủ động lập kế hoạch ngân sách phù hợp.
Làm việc trực tiếp với công ty mẹ Yêu cầu công ty mẹ cung cấp báo cáo tài chính hợp nhất, dữ liệu điều chỉnh thuế, thông tin sở hữu và các bảng tính GMT theo chuẩn toàn cầu; đảm bảo dữ liệu thống nhất và hợp lệ.
Tư vấn với đơn vị chuyên môn Nên làm việc với các chuyên gia thuế quốc tế hoặc đơn vị tư vấn GMT để đảm bảo tính chính xác trong tính toán, kê khai, giảm thiểu rủi ro sai phạm theo quy định tại công văn số 6450/ BNI-QLDN1.

Kết luận

Công văn số 6450/ BNI-QLDN1 đã cung cấp hướng dẫn chi tiết về thuế tối thiểu toàn cầu, giúp doanh nghiệp FDI tại Bắc Ninh nắm rõ các quy định về QDMTT và IIR. Việc hiểu đúng và áp dụng chính xác các hướng dẫn này sẽ giúp doanh nghiệp tránh rủi ro về kê khai sai, đồng thời tối ưu hóa nghĩa vụ thuế một cách minh bạch và hiệu quả.

Các hướng dẫn trong công văn cũng nhấn mạnh tầm quan trọng của việc chuẩn hóa dữ liệu, thực hiện ETR Test và phối hợp chặt chẽ với công ty mẹ. Đối với các doanh nghiệp gặp khó khăn trong việc triển khai, MAN – Master Accountant Network sẵn sàng cung cấp dịch tư vấn thuế, kế toán thuế trọn góikiểm toán chuyên sâu, hỗ trợ từng bước từ phân tích dữ liệu, tính toán thuế, đến kê khai và nộp thuế theo đúng quy định.

Tài liệu này không chỉ là công cụ pháp lý mà còn là kim chỉ nam cho doanh nghiệp trong quản trị thuế quốc tế. Hãy để MAN – Master Accountant Network đồng hành cùng bạn, giúp doanh nghiệp cập nhật chính xác quy định, tối ưu hóa nghĩa vụ thuế và giảm thiểu rủi ro, đảm bảo hoạt động kinh doanh suôn sẻ và hiệu quả lâu dài.

Thông tin liên hệ dịch vụ tại MAN – Master Accountant Network

  • Địa chỉ: Số 19A, đường 43, phường Tân Thuận, TP. Hồ Chí Minh
  • Mobile/Zalo: 0903 963 163 – 0903 428 622
  • Email: man@man.net.vn
ZaloPhone