Tư vấn
Blog, Hướng dẫn | 11/09/2025 | 26 phút đọc

Hướng dẫn cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp

Tải xuống nội dung tóm tắt
cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp

Nội dung chính

Cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp là bước quan trọng giúp doanh nghiệp vừa tuân thủ pháp luật, vừa tối ưu lợi nhuận. Quá trình này bao gồm xác định doanh thu, chi phí được trừ, các khoản thu nhập khác, lỗ kết chuyển và áp dụng thuế suất phù hợp. Thuế suất phổ thông hiện nay là 20%, riêng doanh nghiệp khai thác dầu khí từ 25% – 50%, một số lĩnh vực ưu tiên được áp dụng 10% – 17%.

Hiểu đúng cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp giúp doanh nghiệp dự báo lợi nhuận sau thuế, cân đối dòng tiền và lập kế hoạch tài chính hiệu quả. Việc áp dụng chính xác còn giúp tận dụng ưu đãi thuế, hạn chế sai sót khi kê khai và tối ưu nghĩa vụ thuế.

Tổng quan về thu nhập doanh nghiệp

Trong hoạt động kinh doanh, doanh nghiệp nào cũng đặt mục tiêu chính là tạo ra lợi nhuận. Lợi nhuận chính là phần chênh lệch giữa doanh thu thu được và chi phí bỏ ra trong kỳ. Phần lợi nhuận này không chỉ là kết quả kinh doanh mà còn là cơ sở để nhà nước thu thuế – cụ thể là thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN).

Thu nhập doanh nghiệp là toàn bộ thu nhập mà doanh nghiệp thu được từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ và các khoản thu nhập khác theo quy định của pháp luật. Đây chính là nguồn gốc để xác định nghĩa vụ thuế.

Thuế thu nhập doanh nghiệp là gì?

Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) là một loại thuế trực thu, tức là Nhà nước thu trực tiếp từ lợi nhuận mà doanh nghiệp tạo ra trong quá trình sản xuất, kinh doanh. Nói một cách dễ hiểu, sau khi doanh nghiệp đã tính toán doanh thu, trừ đi các khoản chi phí hợp lý, hợp lệ, cộng thêm các khoản thu nhập khác và trừ đi những khoản được miễn, giảm hoặc được kết chuyển lỗ theo quy định, phần lợi nhuận còn lại sẽ là thu nhập tính thuế. Trên cơ sở đó, doanh nghiệp phải nộp một phần lợi nhuận này cho Nhà nước dưới dạng thuế TNDN.

Vai trò của thuế thu nhập doanh nghiệp

Thuế TNDN có vai trò đặc biệt quan trọng không chỉ với ngân sách Nhà nước mà còn với chính bản thân doanh nghiệp:

Vai trò của của thuế thu nhập doanh nghiệp đối với Nhà nước

Thuế TNDN là một nguồn thu ổn định, bền vững, chiếm tỷ trọng lớn trong tổng thu ngân sách. Khoản thu này được dùng để đầu tư trở lại vào cơ sở hạ tầng, y tế, giáo dục, quốc phòng và nhiều hoạt động công cộng khác.

Vai trò của thuế thu nhập doanh nghiệp đối với nền kinh tế

Thuế TNDN là công cụ điều tiết vĩ mô. Thông qua chính sách thuế suất, miễn giảm hay ưu đãi, Nhà nước có thể định hướng dòng vốn đầu tư vào các ngành, lĩnh vực hoặc khu vực địa lý ưu tiên phát triển. Ví dụ, những dự án đầu tư tại khu công nghệ cao hoặc khu vực khó khăn thường được hưởng mức thuế suất ưu đãi nhằm khuyến khích doanh nghiệp tham gia.

Vai trò của thuế thu nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp

Việc nộp thuế TNDN thể hiện trách nhiệm xã hội, đồng thời tạo sự minh bạch trong hoạt động tài chính. Một doanh nghiệp chấp hành tốt nghĩa vụ thuế thường có uy tín cao hơn trong mắt đối tác, khách hàng và các cơ quan quản lý nhà nước.

Vai trò của thuế thu nhập doanh nghiệp đối với xã hội

Thuế TNDN góp phần đảm bảo công bằng. Doanh nghiệp nào hoạt động hiệu quả, lợi nhuận cao thì đóng góp nhiều hơn cho ngân sách; doanh nghiệp nhỏ hoặc gặp khó khăn thì nghĩa vụ thuế sẽ ít hơn hoặc được hỗ trợ bằng các chính sách ưu đãi.

Cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp - Vai trò của thuế thu nhập doanh nghiệp
Cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp – Vai trò của thuế thu nhập doanh nghiệp

Có thể thấy, thuế thu nhập doanh nghiệp không chỉ đơn thuần là nghĩa vụ tài chính, mà còn là công cụ quan trọng để Nhà nước quản lý, điều tiết nền kinh tế, thúc đẩy phát triển bền vững và tạo sự công bằng giữa các chủ thể kinh doanh.

Căn cứ pháp lý liên quan đến cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp

Để xác định đúng cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp, các doanh nghiệp cần căn cứ vào hệ thống văn bản pháp luật hiện hành. Đây là cơ sở pháp lý quan trọng giúp việc kê khai, quyết toán và nộp thuế được minh bạch, thống nhất và đúng quy định. Các văn bản pháp lý không chỉ quy định công thức tính, mức thuế suất mà còn hướng dẫn chi tiết về chi phí được trừ, chi phí không được trừ và các trường hợp được miễn giảm thuế. Dưới đây là tổng hợp những văn bản pháp luật quan trọng liên quan đến thuế TNDN:

Bảng tổng hợp các văn bản pháp luật liên quan đến cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp
Văn bản pháp luật Nội dung chính Phạm vi áp dụng
Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp số 14/2008/QH12 (và các luật sửa đổi, bổ sung) Quy định nguyên tắc chung về thuế TNDN: đối tượng nộp thuế, thu nhập chịu thuế, chi phí được trừ, miễn giảm, ưu đãi thuế. Toàn bộ doanh nghiệp hoạt động tại Việt Nam.
Nghị định 218/2013/NĐ-CP Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Thuế TNDN. Là cơ sở để triển khai trong thực tế. Doanh nghiệp trong nước và doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
Thông tư 78/2014/TT-BTC, Thông tư 96/2015/TT-BTC, Thông tư 25/2018/TT-BTC Hướng dẫn chi tiết cách xác định thu nhập chịu thuế, thu nhập miễn thuế, chi phí được trừ, chi phí không được trừ, kết chuyển lỗ. Doanh nghiệp thực hiện kê khai, quyết toán thuế hàng năm.
Nghị quyết của Quốc hội về điều chỉnh thuế suất TNDN Điều chỉnh mức thuế suất TNDN phù hợp từng giai đoạn (ví dụ: giảm thuế suất phổ thông từ 25% xuống 20%). Áp dụng chung cho toàn bộ doanh nghiệp, tùy từng thời kỳ.

Đối tượng nộp thuế thu nhập doanh nghiệp

Theo Điều 2, Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp số 14/2008/QH12, đã được sửa đổi, bổ sung tại Luật số 32/2013/QH13 và Luật số 71/2014/QH13, những đối tượng chịu thuế TNDN bao gồm:

Doanh nghiệp được thành lập theo pháp luật Việt Nam

Nhóm này bao gồm hầu hết các loại hình doanh nghiệp phổ biến như: công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn (một thành viên hoặc nhiều thành viên), công ty hợp danh, doanh nghiệp tư nhân, hợp tác xã và các tổ chức kinh tế khác.

Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài hoạt động tại Việt Nam

Bao gồm cả doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài, doanh nghiệp liên doanh giữa nhà đầu tư trong và ngoài nước, cũng như các nhà thầu, tổ chức nước ngoài tham gia hoạt động kinh doanh tại Việt Nam.

Các tổ chức khác có hoạt động tạo ra thu nhập tại Việt Nam

Đặc biệt, Luật quy định rõ về cơ sở thường trú của doanh nghiệp nước ngoài. Đây là những địa điểm hoặc hình thức hiện diện kinh doanh mà qua đó doanh nghiệp nước ngoài tiến hành một phần hay toàn bộ hoạt động kinh doanh tại Việt Nam. Ví dụ: chi nhánh, văn phòng điều hành, công trình xây dựng, địa điểm khai thác tài nguyên, kho hàng hoặc đại lý độc quyền.

Cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp: định nghĩa, thuế suất và công thức

Trong quản lý tài chính doanh nghiệp, thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) là một trong những nghĩa vụ quan trọng và bắt buộc. Việc nắm rõ cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp không chỉ giúp doanh nghiệp tuân thủ pháp luật mà còn góp phần tối ưu chi phí, cân đối lợi nhuận và lập kế hoạch kinh doanh hiệu quả. Bài viết dưới đây sẽ cung cấp cái nhìn toàn diện từ định nghĩa, thuế suất hiện hành đến công thức tính chi tiết, kèm theo các yếu tố cần lưu ý khi xác định số thuế TNDN phải nộp.

Cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp là gì?

Cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp được hiểu là quá trình xác định chính xác số thuế mà doanh nghiệp phải nộp cho Nhà nước trên phần thu nhập tính thuế sau khi đã trừ đi các khoản chi phí hợp lý, hợp lệ và khoản miễn giảm theo quy định pháp luật. Đây không chỉ là một thủ tục kế toán đơn thuần mà còn là công cụ quan trọng để doanh nghiệp quản lý nghĩa vụ tài chính của mình.

Cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp là gì
Cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp là gì

Việc nắm rõ cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp giúp doanh nghiệp chủ động hơn trong việc kiểm soát chi phí, dự báo lợi nhuận sau thuế và lập kế hoạch tài chính dài hạn. Khi thực hiện đúng và đủ, doanh nghiệp vừa đảm bảo tuân thủ quy định pháp luật, vừa hạn chế rủi ro liên quan đến thanh tra, kiểm tra thuế.

Trong bối cảnh cạnh tranh ngày càng gay gắt, cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp còn đóng vai trò then chốt trong chiến lược phát triển, bởi nó ảnh hưởng trực tiếp đến dòng tiền, khả năng tái đầu tư cũng như sức cạnh tranh trên thị trường.

Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp

Để nắm vững cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp, việc hiểu rõ các mức thuế suất áp dụng hiện tại và những thay đổi từ ngày 1/10/2025 là rất quan trọng. Các bảng dưới đây tổng hợp đầy đủ thuế suất phổ thông, thuế suất ưu đãi cho doanh nghiệp nhỏ và vừa, cũng như mức thuế đặc thù cho ngành dầu khí và khai thác tài nguyên quý hiếm. Bên cạnh đó, phần so sánh điểm khác biệt giữa thuế suất cũ và mới sẽ giúp doanh nghiệp dự đoán chi phí thuế, tối ưu kế hoạch tài chính và áp dụng cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp một cách chính xác.

Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp hiện tại

Để hiểu rõ cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp, trước hết doanh nghiệp cần nắm được thuế suất đang áp dụng theo quy định hiện hành. Dưới đây là bảng tổng hợp các mức thuế suất TNDN phổ biến áp dụng cho từng lĩnh vực và loại hình hoạt động.

Bảng tổng hợp thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp hiện tại
Trường hợp Thuế suất TNDN hiện tại
Thuế suất phổ thông 20%
Khai thác dầu khí 32% – 50%
Khai thác tài nguyên quý hiếm (vàng, bạc, đá quý, đất hiếm…) 50%
Ưu đãi theo lĩnh vực (công nghệ cao, giáo dục, y tế…) 10% hoặc 17% trong thời gian ưu đãi

Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp áp dụng từ ngày 1/10/2025

Theo Luật Thuế TNDN 2025, từ ngày 1/10/2025 sẽ có những thay đổi quan trọng ảnh hưởng trực tiếp đến cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp. Các mức thuế suất mới được bổ sung nhằm khuyến khích doanh nghiệp nhỏ và vừa, đồng thời điều chỉnh mức thuế cho một số lĩnh vực đặc thù.

Bảng tổng hợp thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp áp dụng từ ngày 1/10/2025
Trường hợp Thuế suất TNDN từ 1/10/2025
Thuế suất phổ thông 20%
Doanh nghiệp nhỏ (doanh thu ≤ 3 tỷ đồng) 15%
Doanh nghiệp vừa (doanh thu > 3 tỷ đến ≤ 50 tỷ đồng) 17%
Khai thác dầu khí 25% – 50%
Khai thác tài nguyên quý hiếm 50% hoặc 40% (nếu ≥ 70% diện tích mỏ ở địa bàn đặc biệt khó khăn)
Ưu đãi theo lĩnh vực (công nghệ cao, giáo dục, y tế…) 10% hoặc 17% trong thời gian ưu đãi

So sánh thuế suất thuế TNDN cũ và mới

Một yếu tố quan trọng trong cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp là sự thay đổi về thuế suất giữa các giai đoạn. Việc so sánh điểm khác biệt sẽ giúp doanh nghiệp dự đoán được chi phí thuế trong tương lai và xây dựng kế hoạch kinh doanh phù hợp.

Bảng so sánh thuế suất thuế TNDN cũ và mới
Nội dung so sánh Thuế suất hiện tại Thuế suất từ 1/10/2025 Khác biệt
Thuế suất phổ thông 20% 20% Giữ nguyên
Doanh nghiệp nhỏ Không có 15% Bổ sung ưu đãi mới
Doanh nghiệp vừa Không có 17% Bổ sung ưu đãi mới
Dầu khí 32% – 50% 25% – 50% Giảm mức tối thiểu từ 32% → 25%
Tài nguyên quý hiếm 50% 50% hoặc 40% Thêm ưu đãi 40% với địa bàn đặc biệt khó khăn
Ưu đãi theo lĩnh vực 10% hoặc 17% 10% hoặc 17% Giữ nguyên

Công thức tính thuế thu nhập doanh nghiệp

Công thức tổng quát được áp dụng như sau:

Thuế TNDN phải nộp = Thu nhập tính thuế × Thuế suất TNDN

Trong đó, thu nhập tính thuế được xác định theo công thức:

Thu nhập tính thuế = Doanh thu tính thuế – Chi phí được trừ + Thu nhập khác – Lỗ được kết chuyển – Các khoản miễn thuế

Các bước tính thuế thu nhập doanh nghiệp

Để xác định chính xác số thuế TNDN phải nộp, doanh nghiệp cần thực hiện tuần tự theo 5 bước cơ bản sau:

Bước 1. Xác định doanh thu tính thuế

Bao gồm toàn bộ doanh thu bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ, phụ thu, trợ giá và các khoản thu khác mà doanh nghiệp được hưởng, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa.

Bước 2. Xác định chi phí được trừ và không được trừ

Trong cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp, bước tiếp theo là rà soát toàn bộ chi phí phát sinh của doanh nghiệp. Không phải khoản chi nào cũng được tính vào chi phí hợp lý khi xác định thu nhập chịu thuế. Doanh nghiệp cần phân loại rõ ràng thành chi phí được trừ và chi phí không được trừ theo quy định:

  • Chi phí được trừ: phát sinh thực tế liên quan đến hoạt động kinh doanh, có hóa đơn chứng từ hợp pháp, thanh toán qua ngân hàng nếu > 20 triệu đồng.
  • Chi phí không được trừ: khoản chi vượt định mức, không hợp lệ hoặc thiếu chứng từ (ví dụ: chi tiếp khách vượt 15%, khấu hao không đúng quy định…).

Bước 3. Tính các khoản thu nhập khác

Ngoài doanh thu chính, doanh nghiệp phải cộng thêm các khoản thu nhập khác như:

  • Lãi tiền gửi, lãi vay.
  • Lãi chuyển nhượng vốn, bất động sản.
  • Thu nhập từ góp vốn liên doanh.
  • Thu nhập bất thường khác.

Bước 4. Kết chuyển lỗ

Nếu doanh nghiệp bị lỗ trong các năm trước, được phép kết chuyển vào thu nhập chịu thuế của 5 năm tiếp theo (trừ lỗ từ chuyển nhượng bất động sản, dự án phải hạch toán riêng).

Bước 5. Trừ các khoản thu nhập được miễn thuế

Một số khoản thu nhập không chịu thuế TNDN, ví dụ:

  • Thu nhập từ hoạt động trồng trọt, chăn nuôi của hợp tác xã.
  • Thu nhập từ hoạt động nghiên cứu, khoa học – công nghệ.
  • Các khoản miễn thuế theo cam kết quốc tế.

Ví dụ minh họa cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp

Để doanh nghiệp dễ hình dung cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp, dưới đây là hai ví dụ minh họa thực tế. Các trường hợp này sẽ cho thấy cách xác định doanh thu, chi phí được trừ, lỗ kết chuyển, thu nhập khác cũng như mức thuế suất áp dụng, từ đó tính ra số thuế TNDN phải nộp, đồng thời nắm rõ cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp trong từng tình huống cụ thể.

Ví dụ 1: Doanh nghiệp sản xuất quy mô vừa

Công ty TNHH A hoạt động trong lĩnh vực sản xuất đồ gỗ, năm 2024 đạt doanh thu 12 tỷ đồng. Chi phí hợp lý được trừ là 8 tỷ đồng, chi phí không hợp lệ 200 triệu đồng, có thêm 100 triệu đồng thu nhập khác từ lãi tiền gửi ngân hàng và lỗ kết chuyển từ năm trước là 500 triệu đồng. Doanh nghiệp không có khoản miễn thuế.

Ví dụ minh họa cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp
Ví dụ minh họa cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp

Khi thực hiện cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp, Công ty A lấy doanh thu trừ chi phí hợp lệ, cộng thu nhập khác và trừ lỗ kết chuyển, kết quả thu nhập tính thuế là 3,6 tỷ đồng. Với thuế suất phổ thông 20%, số thuế TNDN phải nộp là 720 triệu đồng.

Ví dụ 2: Doanh nghiệp nhỏ được hưởng thuế suất ưu đãi từ 1/10/2025

Công ty B là doanh nghiệp nhỏ trong lĩnh vực phần mềm, năm 2025 ghi nhận doanh thu 2,5 tỷ đồng. Chi phí hợp lý là 1,8 tỷ đồng, có lỗ kết chuyển 200 triệu đồng và được miễn 100 triệu đồng thu nhập từ hoạt động nghiên cứu khoa học.

Áp dụng cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp, thu nhập chịu thuế còn lại là 400 triệu đồng. Theo Luật Thuế TNDN 2025, doanh nghiệp có doanh thu ≤ 3 tỷ đồng được áp thuế suất 15%. Nhờ vậy, Công ty B chỉ phải nộp 60 triệu đồng thuế TNDN, thấp hơn đáng kể so với mức 20% trước đây, minh chứng rõ ràng tầm quan trọng của cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp đúng và hiệu quả.

Các lưu ý quan trọng về tính thuế TNDN

Khi thực hiện cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp, doanh nghiệp cần lưu ý một số điểm quan trọng sau để kê khai đúng, tối ưu nghĩa vụ thuế và tuân thủ pháp luật.

Xác định doanh thu chịu thuế chính xác

Để áp dụng đúng cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp, doanh nghiệp phải xác định toàn bộ doanh thu từ bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ, trợ giá, phụ thu và các khoản thu khác, bất kể đã thu tiền hay chưa.

Phân loại chi phí hợp lý và không hợp lý

Việc phân loại chi phí là bước quan trọng trong cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp:

  • Chi phí được trừ: phát sinh thực tế liên quan đến hoạt động kinh doanh, có hóa đơn chứng từ hợp pháp và thanh toán qua ngân hàng nếu chi phí > 20 triệu đồng.
  • Chi phí không được trừ: chi vượt định mức, không hợp pháp hoặc thiếu chứng từ, ví dụ chi tiếp khách vượt 15%, khấu hao không đúng quy định.

Kết chuyển lỗ từ các năm trước

Kết chuyển lỗ là một phần quan trọng trong cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp, giúp giảm số thuế phải nộp và tối ưu dòng tiền.

Tính toán thu nhập khác và miễn giảm

Bao gồm lãi tiền gửi ngân hàng, thu nhập từ chuyển nhượng vốn, thu nhập bất thường, hoặc các khoản được miễn thuế. Việc này ảnh hưởng trực tiếp đến cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp chính xác.

Cập nhật thuế suất và ưu đãi

Doanh nghiệp cần áp dụng đúng mức thuế suất ưu đãi hoặc điều chỉnh theo Luật Thuế TNDN 2025. Đây là yếu tố quyết định trong cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp, giúp giảm gánh nặng tài chính.

Giữ chứng từ đầy đủ và hợp pháp

Lưu giữ hóa đơn, chứng từ chi phí, thu nhập và hồ sơ liên quan là yêu cầu bắt buộc trong cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp, để sẵn sàng cho việc kiểm tra hoặc thanh tra từ cơ quan thuế.

Kết luận

Việc nắm vững cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp là yếu tố then chốt để doanh nghiệp đảm bảo tuân thủ pháp luật, tối ưu chi phí và quản lý dòng tiền hiệu quả. Từ việc xác định doanh thu, phân loại chi phí hợp lệ, cộng thêm các khoản thu nhập khác, trừ lỗ kết chuyển cho đến áp dụng các ưu đãi thuế, mỗi bước đều ảnh hưởng trực tiếp đến số thuế TNDN phải nộp.

Hiểu rõ và áp dụng đúng cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp không chỉ giúp doanh nghiệp tránh rủi ro pháp lý mà còn tăng khả năng tái đầu tư và phát triển bền vững.

Để được hướng dẫn chi tiết, cập nhật các thay đổi về thuế và tối ưu nghĩa vụ TNDN, hãy liên hệ MAN – Master Accountant Network ngay hôm nay. Chúng tôi sẽ đồng hành cùng doanh nghiệp bạn trong mọi bước thực hiện cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp, đảm bảo minh bạch và hiệu quả.

Thông tin liên hệ dịch vụ thuế TNDN tại MAN – Master Accountant Network

  • Địa chỉ: Số 19A, đường 43, phường Tân Thuận, TP. Hồ Chí Minh
  • Mobile/Zalo: 0903 963 163 – 0903 428 622
  • Email: man@man.net.vn

ZaloPhone