Báo cáo thuế
Báo cáo thuế theo kỳ
Báo cáo theo loại thuế
Hỗ trợ kê khai
Báo cáo thuế theo tháng
Thời hạn nộp báo cáo thuế hàng tháng
ChatGPT đã nói:
Các loại báo cáo thuế hàng tháng
1. Tờ khai thuế Giá trị gia tăng (GTGT)
Đối tượng áp dụng: Doanh nghiệp có tổng doanh thu năm liền kề ≥ 50 tỷ đồng
Nội dung: Kê khai thuế GTGT đầu ra và đầu vào của tháng
Hạn nộp: Chậm nhất ngày 20 của tháng kế tiếp
2. Tờ khai thuế Thu nhập cá nhân (TNCN)
Áp dụng khi: Tổng thuế TNCN khấu trừ trong tháng ≥ 50 triệu đồng
Nội dung: Kê khai số thuế đã khấu trừ từ lương, tiền công người lao động
Hạn nộp: Chậm nhất ngày 20 của tháng kế tiếp
3. Tờ khai thuế nhà thầu nước ngoài (nếu phát sinh)
Áp dụng khi: Doanh nghiệp chi trả cho tổ chức/cá nhân nước ngoài không cư trú
Nội dung: Kê khai thuế GTGT, TNDN nhà thầu theo hợp đồng
Hạn nộp: Ngày 20 của tháng sau phát sinh thanh toán
4. Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn (chỉ áp dụng nếu còn dùng hóa đơn giấy)
Áp dụng với: Doanh nghiệp sử dụng hóa đơn đặt in, chưa chuyển sang hóa đơn điện tử
Nội dung: Tình hình phát hành, sử dụng, huỷ hóa đơn
Hạn nộp: Ngày 20 tháng sau
Từ ngày 1/7/2022, phần lớn doanh nghiệp đã chuyển sang hóa đơn điện tử, không còn phải lập BC26/AC, trừ trường hợp đặc biệt.
5. Các loại tờ khai thuế đặc thù (nếu có)
Biểu mẫu: Tùy theo từng loại thuế
Áp dụng với: Doanh nghiệp khai thác khoáng sản, sản xuất thuốc lá, rượu bia, xăng dầu, sản phẩm gây ô nhiễm…
Hạn nộp: Ngày 20 tháng sau
Quy trình kê khai và nộp báo cáo thuế hàng tháng
Bước 1: Xác định loại thuế phải kê khai theo tháng
Doanh nghiệp cần xác định mình thuộc diện kê khai thuế theo tháng hay theo quý, căn cứ vào doanh thu của năm trước liền kề hoặc tính chất hoạt động.
Doanh nghiệp có tổng doanh thu năm liền kề từ 50 tỷ đồng trở lên bắt buộc kê khai thuế giá trị gia tăng (GTGT) và thuế thu nhập cá nhân (TNCN) theo tháng.
Một số loại thuế đặc thù như thuế nhà thầu, thuế bảo vệ môi trường, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế tài nguyên,… nếu phát sinh cũng cần kê khai theo tháng.
Bước 2: Tập hợp và kiểm tra số liệu trong tháng
Doanh nghiệp cần tổng hợp hóa đơn đầu vào, đầu ra, bảng lương và các khoản khấu trừ TNCN, hợp đồng với nhà thầu nước ngoài (nếu có), tình hình sử dụng hóa đơn giấy (nếu còn áp dụng). Việc kiểm tra chứng từ kế toán, hóa đơn GTGT, bảng kê hàng hóa dịch vụ là cần thiết để đảm bảo số liệu khai thuế đầy đủ, chính xác.
Bước 3: Lập tờ khai thuế trên hệ thống eTax hoặc phần mềm HTKK
Truy cập hệ thống thuế điện tử tại đây. Doanh nghiệp chọn loại tờ khai tương ứng với loại thuế cần kê khai (01/GTGT, 05/KK-TNCN, 01/NTNN,…), nhập số liệu đúng biểu mẫu, ký số và nộp qua mạng.
Bước 4: Nộp tiền thuế (nếu có phát sinh nghĩa vụ nộp)
Sau khi nộp tờ khai, nếu có phát sinh số thuế phải nộp, doanh nghiệp thực hiện chuyển khoản qua ngân hàng điện tử hoặc nộp trực tiếp tại Kho bạc Nhà nước. Cần lưu giữ chứng từ nộp thuế (ủy nhiệm chi, biên lai điện tử) để đối chiếu khi cần.
Bước 5: Lưu trữ hồ sơ và tra cứu kết quả
Toàn bộ hồ sơ khai thuế, tờ khai điện tử, bảng kê, bảng tính và chứng từ nộp tiền cần được lưu trữ tối thiểu 10 năm theo quy định của Luật Quản lý thuế. Doanh nghiệp nên thường xuyên kiểm tra thông báo từ cơ quan thuế để kịp thời bổ sung nếu có sai sót.