Báo cáo thuế
Báo cáo thuế theo kỳ
Báo cáo theo loại thuế
Hỗ trợ kê khai
Quyết toán thuế năm
Thời hạn nộp quyết toán thuế theo năm
Theo quy định tại Luật Quản lý thuế 2019 và Thông tư 80/2021/TT-BTC, doanh nghiệp phải thực hiện quyết toán thuế năm đối với thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) và thuế thu nhập cá nhân (TNCN) chậm nhất là 90 ngày kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính.
Trường hợp năm tài chính trùng với năm dương lịch, thời hạn nộp hồ sơ quyết toán sẽ là ngày 31/3 của năm tiếp theo. Nếu năm tài chính khác năm dương lịch, thời hạn nộp là 90 ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính đó.
Đối với cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công thuộc diện tự quyết toán, thời hạn cũng là 90 ngày kể từ ngày kết thúc năm dương lịch.
Nộp chậm hồ sơ quyết toán thuế sẽ bị xử phạt theo quy định tại Nghị định 125/2020/NĐ-CP, bao gồm cả phạt hành vi khai sai, chậm nộp hồ sơ và tiền chậm nộp thuế.
Các loại quyết toán thuế theo năm
1. Quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN)
Tất cả doanh nghiệp đang hoạt động sản xuất kinh doanh có phát sinh thu nhập chịu thuế đều phải thực hiện quyết toán thuế TNDN hàng năm.
Tờ khai sử dụng là mẫu 03/TNDN ban hành theo Thông tư 80/2021/TT-BTC.
Doanh nghiệp phải xác định tổng doanh thu, chi phí được trừ, thu nhập chịu thuế và số thuế phải nộp hoặc được hoàn.
Hạn nộp chậm nhất là 90 ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính.
2. Quyết toán thuế thu nhập cá nhân (TNCN)
Doanh nghiệp có chi trả thu nhập từ tiền lương, tiền công cho người lao động phải thực hiện quyết toán thuế TNCN thay cho người lao động, trừ các trường hợp cá nhân tự quyết toán.
Tờ khai sử dụng là mẫu 05/QTT-TNCN và phụ lục đi kèm.
Hạn nộp cũng là 90 ngày kể từ ngày kết thúc năm dương lịch.
3. Quyết toán thuế nhà thầu nước ngoài
Trong trường hợp doanh nghiệp ký hợp đồng dài hạn với tổ chức, cá nhân nước ngoài kéo dài qua nhiều kỳ, việc quyết toán thuế nhà thầu có thể được thực hiện vào cuối hợp đồng hoặc theo năm tài chính nếu có thỏa thuận cụ thể.
Việc quyết toán sẽ xác định lại toàn bộ nghĩa vụ thuế GTGT và thuế TNDN phát sinh theo từng lần thanh toán trong kỳ.
4. Quyết toán các loại thuế đặc thù
Một số loại thuế như thuế tài nguyên, thuế bảo vệ môi trường, thuế tiêu thụ đặc biệt… thông thường kê khai theo tháng nhưng có thể được kiểm tra và rà soát trong quyết toán thuế năm nếu cơ quan thuế yêu cầu.
Doanh nghiệp phải lưu trữ đầy đủ hồ sơ chứng minh tính hợp lý của nghĩa vụ thuế đã kê khai trong năm.
Quy trình kê khai và nộp báo cáo thuế hàng tháng
Bước 1: Rà soát dữ liệu kế toán và nghĩa vụ thuế phát sinh
Doanh nghiệp cần rà soát toàn bộ dữ liệu kế toán trong năm tài chính, bao gồm doanh thu, chi phí hợp lý hợp lệ, thu nhập chịu thuế và các khoản thu nhập được miễn, giảm hoặc ưu đãi thuế nếu có. Việc rà soát kỹ dữ liệu giúp hạn chế sai sót và tránh bị truy thu khi cơ quan thuế kiểm tra.
Bước 2: Tổng hợp và đối chiếu chứng từ
Các hóa đơn đầu vào, đầu ra, bảng lương, bảng khấu trừ thuế TNCN, hợp đồng nhà thầu nước ngoài và hồ sơ liên quan cần được tổng hợp đầy đủ. Doanh nghiệp nên đối chiếu dữ liệu trên phần mềm kế toán với các báo cáo đã kê khai trong năm để đảm bảo thống nhất.
Bước 3: Lập tờ khai quyết toán và phụ lục đính kèm
Doanh nghiệp lập tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp theo mẫu 03/TNDN, thuế thu nhập cá nhân theo mẫu 05/QTT-TNCN, và các phụ lục đính kèm (nếu có). Trường hợp có quyết toán thuế nhà thầu hoặc thuế đặc thù, doanh nghiệp cần đính kèm hồ sơ theo hướng dẫn riêng.
Bước 4: Kê khai và nộp hồ sơ quyết toán qua hệ thống điện tử
Doanh nghiệp đăng nhập vào hệ thống eTax (thuedientu.gdt.gov.vn), chọn chức năng quyết toán thuế và nộp tờ khai kèm phụ lục theo định dạng XML. Hồ sơ cần được ký số và nộp chậm nhất trong vòng 90 ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính.
Bước 5: Nộp tiền thuế còn thiếu (nếu có)
Sau khi hoàn tất quyết toán, nếu phát sinh số thuế phải nộp thêm, doanh nghiệp cần chuyển khoản ngay cho cơ quan thuế để tránh phát sinh tiền phạt chậm nộp. Nếu phát sinh số thuế nộp thừa, có thể làm thủ tục hoàn thuế hoặc bù trừ vào kỳ sau.
Bước 6: Lưu trữ hồ sơ và sẵn sàng giải trình
Tất cả hồ sơ quyết toán, bảng tính, phụ lục và chứng từ nộp thuế cần được lưu trữ tối thiểu 10 năm theo quy định. Doanh nghiệp cũng cần chuẩn bị tài liệu để giải trình nếu cơ quan thuế kiểm tra sau quyết toán.